TT |
Tên (Năm sinh–mất) |
Chân dung |
Quê quán |
Chức vụ cao nhất |
Năm |
1 |
Tôn Đức Thắng (1888–1980) |
|
Long Xuyên |
Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
1958[4] |
2 |
Hoàng Quốc Việt (1905–1992) |
|
Bắc Ninh |
Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1985[5][6] |
3 |
Nguyễn Duy Trinh (1910–1985) |
|
Nghệ An |
Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
4 |
Trần Quốc Hoàn (1916–1986) |
|
Bộ trưởng Bộ Công an, Trưởng Ban Dân vận Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 |
Nguyễn Thị Thập (1908–1996) |
|
Mỹ Tho |
Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
6 |
Lê Duẩn (1907–1986) |
|
Quảng Trị |
Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
1986 |
7 |
Trường Chinh (1907–1988) |
|
Nam Định |
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch hội đồng nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội Việt Nam |
1987 |
8 |
Phạm Hùng (1912–1988) |
|
Vĩnh Long |
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh |
1988 |
9 |
Phạm Văn Đồng (1906–2000) |
|
Quảng Ngãi |
Thủ tướng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Thủ tướng Chính phủ (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
1989 |
10 |
Lê Thanh Nghị (1911–1989) |
|
Hải Dương |
Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Nhà nước |
11 |
Lê Văn Lương (1912–1995) |
|
Bắc Ninh |
Bí thư Thành ủy Hà Nội, Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
12 |
Lê Đức Thọ (1911–1990) |
|
Nam Định |
Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
1990 |
13 |
Võ Nguyên Giáp (1911–2013) |
|
Quảng Bình |
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Việt Nam |
1992[7] |
14 |
Võ Chí Công (1912–2011) |
|
Quảng Nam |
Chủ tịch hội đồng nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam |
15 |
Nguyễn Văn Linh (1915–1998) |
|
Hưng Yên |
Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
16 |
Nguyễn Hữu Thọ (1910–1996) |
|
Chợ Lớn |
Chủ tịch Quốc hội Việt Nam, Quyền Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1993[8] |
17 |
Tố Hữu (1920–2002) |
|
Thừa Thiên Huế |
Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ nuớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
1994 |
18 |
Văn Tiến Dũng (1917–2002) |
|
Hà Nội |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bí thư Quân ủy Trung ương |
1995[9] |
19 |
Chu Huy Mân (1913–2006) |
|
Nghệ An |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Việt Nam |
20 |
Nguyễn Lương Bằng (1904–1979) |
|
Hải Dương |
Phó Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
1996 |
21 |
Nguyễn Chí Thanh (1914–1967) |
|
Thừa Thiên Huế |
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam |
22 |
Đỗ Mười (1917–2018) |
|
Hà Đông |
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
1997[10] |
23 |
Lê Đức Anh (1920–2019) |
|
Thừa Thiên Huế |
Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
24 |
Võ Văn Kiệt (1922–2008) |
|
Vĩnh Long |
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam |
25 |
Lê Quang Đạo (1921–1999) |
|
Bắc Ninh |
Chủ tịch Quốc hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
2002[11] |
26 |
Song Hào (1917–2004) |
|
Nam Định |
Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam |
2003[12] |
27 |
Phạm Văn Xô (1910–2005) |
|
Bí thư Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Kiểm tra Trung ương Đảng |
2004[13] |
28 |
Xuân Thủy (1912–1985) |
|
Hà Nội |
Bí thư Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Nhà nước |
2005 |
29 |
Huỳnh Tấn Phát (1913–1989) |
|
Mỹ Tho |
Chủ tịch chính phủ Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước |
30 |
Cù Huy Cận (1919–2005) |
|
Hà Tĩnh |
Bộ trưởng Bộ Canh nông, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Bộ trưởng đặc trách Văn hóa Thông tin của Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng |
31 |
Trần Quốc Hương (1924–2020) |
|
Hà Nam |
Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Nội chính Trung ương |
2006[14] |
32 |
Trần Nam Trung (1912–2009) |
|
Quảng Ngãi |
Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam |
2007[15] |
33 |
Hoàng Anh (1912–2016) |
|
Thừa Thiên Huế |
Bí thư Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ Việt Nam |
34 |
Lê Trọng Tấn (1914–1986) |
|
Hà Tây |
Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam |
35 |
Nguyễn Chánh (1914–1957) |
|
Quảng Ngãi |
Bí thư Liên khu ủy, Chính uỷ kiêm Tư lệnh Liên khu V; Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam |
36 |
Đặng Việt Châu (1914–1990) |
|
Nam Định |
Phó Thủ tướng Chính phủ |
37 |
Võ Thúc Đồng (1914–2007) |
khuyết |
Nghệ An |
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp |
38 |
Hoàng Văn Thái (1915–1986) |
|
Thái Bình |
Thứ trưởng Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam |
39 |
Phan Trọng Tuệ (1917–1991) |
|
Sơn Tây |
Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải, Thứ trưởng Bộ Công an |
40 |
Nguyễn Đức Tâm (1920–2010) |
|
Thái Bình |
Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
41 |
Mai Chí Thọ (1922–2007) |
|
Nam Định |
Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
42 |
Nguyễn Cơ Thạch (1921–1998) |
|
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
43 |
Nguyễn Thanh Bình (1918–2008) |
|
Bắc Ninh |
Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Thành ủy Hà Nội |
44 |
Trần Kiên (1920–2004) |
|
Quảng Ngãi |
Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
45 |
Nguyễn Văn Trân (1917–2018) |
|
Bắc Ninh |
Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Hà Nội |
46 |
Đồng Sỹ Nguyên (1923–2019) |
|
Quảng Bình |
Phó Thủ tướng Chính phủ |
47 |
Trần Hữu Dực (1910–1993) |
|
Quảng Trị |
48 |
Trần Quỳnh (1920–2005) |
|
49 |
Nguyễn Côn (1916–2022) |
|
Nghệ An |
50 |
Nguyễn Lam (1921–1990) |
|
Hà Nam |
51 |
Trần Đức Lương (Sinh 1937) |
|
Quảng Ngãi |
Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam |
52 |
Đào Nguyễn Quyết (Sinh 1922) |
|
Hưng Yên |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam |
53 |
Đàm Quang Trung (1921–1995) |
|
Cao Bằng |
Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bí thư Trung ương Đảng |
54 |
Đoàn Khuê (1923–1998) |
khuyết |
Quảng Trị |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam |
55 |
Hoàng Tùng (1920–2010) |
|
Hà Nam |
Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
56 |
Trần Quyết (1922–2010) |
|
Bí thư Trung ương Đảng, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
57 |
Vũ Oanh (1924–2022) |
|
Hải Dương |
Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Ban Dân vận Trung ương |
58 |
Lê Khả Phiêu (1931–2020) |
|
Thanh Hóa |
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
59 |
Phan Văn Đáng (1918–1997) |
|
Vĩnh Long |
Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam |
2008[16] |
60 |
Lê Văn Hiến (1904–1997) |
|
Quảng Nam |
Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Phó chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Đại sứ Việt Nam tại Lào |
61 |
Nguyễn Khánh Toàn (1905–1993) |
|
Thừa Thiên Huế |
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Giáo dục |
62 |
Phan Văn Khải (1933–2018) |
|
Gia Định |
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
63 |
Trần Tử Bình (1907–1967) |
|
Hà Nam |
Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ, Đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc |
64 |
Hồ Tùng Mậu (1896–1951) |
|
Nghệ An |
Tổng Thanh tra Chính phủ |
65 |
Nguyễn Văn Lộc (1914–1979) |
khuyết |
Hà Đông |
Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Việt Nam |
66 |
Dương Quang Đông (1902–2003) |
khuyết |
Trà Vinh |
Ủy viên thường vụ Xứ ủy Nam Bộ, Thường trực Hội đồng cung cấp tiền phương của Trung ương Cục miền Nam |
67 |
Trần Danh Tuyên (1911–1997) |
khuyết |
Bắc Giang |
Bí thư Thành ủy Hà Nội, Bộ trưởng Bộ Vật tư, Phó Trưởng ban Đối ngoại Trung ương |
68 |
Trần Quý Hai (1913–1985) |
|
Quảng Ngãi |
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng - Phó Tổng Tham mưu trưởng |
69 |
Lê Chưởng (1914–1973) |
|
Quảng Trị |
Bí thư Xứ ủy Trung Kỳ, Thứ trưởng Bộ Giáo dục |
70 |
Đinh Đức Thiện (1914–1986) |
|
Nam Định |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải, Bộ trưởng phụ trách Công tác Dầu khí, Bộ trưởng Bộ Cơ khí và Luyện kim |
71 |
Ngô Minh Loan (1915–2001) |
khuyết |
Nghệ An |
Bộ trưởng Bộ Lương thực và Thực phẩm, Cục trưởng Cục Bảo vệ Quân đội |
72 |
Nguyễn Văn Tạo (1908–1970) |
|
Chợ Lớn |
Chủ nhiệm Văn phòng Nội chính phủ Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Lao động |
2009[17] |
73 |
Trần Văn Quang (1917–2013) |
|
Nghệ An |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam |
74 |
Đặng Quân Thụy (Sinh 1928) |
khuyết |
Nam Định |
Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam |
75 |
Trần Đăng Ninh (1910–1955) |
khuyết |
Hà Đông |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Quân đội nhân dân Việt Nam |
76 |
Nguyễn Văn Tây (1910–1996) |
khuyết |
Cần Thơ |
Bí thư Xứ uỷ Nam Kỳ, Thứ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam. |
77 |
Hoàng Trường Minh (1922–1989) |
|
Bắc Kạn |
Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam |
2010[18] |
78 |
Nguyễn Văn Tố (1889–1947) |
|
Hà Đông |
Trưởng Ban Thường trực Quốc hội |
2011[19] |
79 |
Tôn Quang Phiệt (1900–1973) |
|
Nghệ An |
Phó Trưởng ban Thường trực Quốc hội, Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
80 |
Nguyễn Xiển (1907–1997) |
|
Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam, Tổng thư ký Đảng Xã hội Việt Nam |
81 |
Nguyễn Xuân Linh (1909–1988) |
khuyết |
Thư ký Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
82 |
Nghiêm Xuân Yêm (1913–2001) |
|
Hà Đông |
Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam, Tổng thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp |
83 |
Trương Quang Giao (1910–1983) |
khuyết |
Quảng Ngãi |
Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thống nhất Trung ương |
84 |
Huỳnh Thúc Kháng (1876–1947) |
|
Quảng Nam |
Quyền Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
2013[20] |
85 |
Nguyễn Trác (1904–1986) |
khuyết |
Bí thư Xứ ủy Trung Kỳ, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Pháp chế Văn phòng trung ương Đảng, Phó Chánh án Toà án Nhân dân tối cao |
86 |
Nguyễn Văn Kỉnh (1916–1981) |
|
Sài Gòn |
Phó Bí thư Xứ ủy Nam Bộ, Phó Ban Tuyên huấn Trung ương, Đại sứ Việt Nam tại Liên Xô |
2017[21] |
87 |
Trần Quý Kiên (1911–1965) |
|
Hà Tây |
Bí thư Thành ủy Hà Nội, Thường vụ xứ ủy Bắc Kỳ, Bí thư đảng ủy khối các cơ quan trung ương |
2018[22] |
88 |
Nguyễn Phú Trọng (1944–2024) |
|
Hà Nội |
Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
2024[23] |