Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam (sinh 1942) From Wikipedia, the free encyclopedia
Đặng Quân Thụy (sinh năm 1928) là một Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Nguyên Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam khóa IX, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh,
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. (tháng 11/2023) |
Đặng Quân Thụy | |
---|---|
Chức vụ | |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 12 năm 2002 – 14 tháng 12 năm 2007 4 năm, 351 ngày |
Tiền nhiệm | Trần Văn Quang |
Kế nhiệm | Trần Hanh |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam | |
Nhiệm kỳ | 18 tháng 12 năm 1997 – 28 tháng 12 năm 2002 5 năm, 10 ngày |
Nhiệm kỳ | 19 tháng 7 năm 1992 – 20 tháng 9 năm 1997 5 năm, 63 ngày |
Tiền nhiệm | Trần Độ |
Kế nhiệm | Nguyễn Phúc Thanh |
Tư lệnh Quân khu II | |
Nhiệm kỳ | 1987 – 1992 |
Tiền nhiệm | Vũ Lập |
Kế nhiệm | Đào Trọng Lịch |
Phó Tư lệnh Quân khu II | |
Nhiệm kỳ | tháng 3 năm 1986 – 1987 |
Tư lệnh Binh chủng Hóa học | |
Nhiệm kỳ | 1977 – 1986 |
Tiền nhiệm | Bản thân (Cục trưởng Cục Hóa học) |
Kế nhiệm | Nguyễn Tiến Phát |
Cục trưởng Cục Hóa học | |
Nhiệm kỳ | 1974 – 1977 |
Kế nhiệm | Bản thân (Tư lệnh Binh chủng Hóa học) |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 1928 (95–96 tuổi) Xuân Trường, Nam Định, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Năm tại ngũ | 1944-1991 |
Cấp bậc | |
Chỉ huy | Binh chủng hóa học Quân khu 2 |
Tặng thưởng | Huân chương Sao Vàng Huân chương Độc lập hạng Nhất Huân chương Quân công hạng Nhất Huân chương Kháng chiến hạng Nhất Huân chương Chiến công hạng Nhất Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhì Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Ba Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân |
Ông được phong quân hàm Thiếu tướng năm 1984 và Trung tướng năm 1989.
Ngày 24/11/2023, Trung tướng Đặng Quân Thụy được trao tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
Trung tướng Đặng Quân Thụy sinh năm 1928 tại làng Hành Thiện, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định.
Ông tham gia cách mạng và nhập ngũ năm 1944. Trong kháng chiến chống Pháp ông là Chính trị viên Đại đội.
Năm 1958 ông là Phó phòng Hóa học Cục Quân huấn BTTM.
Năm 1964 ông là Trưởng phòng Hóa học Bộ chỉ huy Quân giải phóng miền Nam.
Năm 1968 ông là Phó trưởng phòng tác chiến, trực tiếp phụ trách cơ quan tác chiến tiền phương của Quân giải phóng miền Nam.
Năm 1974 ông là Cục trưởng cục Hoá học BTTM.
Tháng 9 - 1977 ông là Tư lệnh, Bí thư Đảng ủy Binh chủng Hóa học. Ông được phong quân hàm Thiếu tướng vào năm 1984
Tháng 3 - 1986 ông giữ chức Phó, rồi Tư lệnh Quân khu II. Thăng quân hàm Trung tướng vào năm 1989
Ông là Ủy viên Trung ương Đảng khóa VII, Đại biểu Quốc hội các khóa VIII và IX.Ông thuộc đoàn đại biểu Vĩnh Phúc.[1]
Ông là Phó Chủ tịch Quốc hội, kiêm chức Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội khóa IX.
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam nhiệm kỳ III (2002 - 2007).
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.