Manchester City F.C. mùa bóng 2017–18
From Wikipedia, the free encyclopedia
Năm 2017-18 là mùa giải thi đấu chuyên nghiệp thứ 116 của Manchester City, và là lần thứ 89 thi đấu tại hạng đấu cao nhất của bóng đá Anh và mùa bóng thứ 21 tại Premier League.[1] Ngoài Premier League, Manchester City cũng đã thi đấu tại Cúp FA, Cúp EFL và UEFA Champions League.
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Mùa giải 2017–18 | ||||
---|---|---|---|---|
![]() Đội hình Manchester City trong trận gặp Shakhar Donetsk tại giải UEFA Champions League, ngày 26 tháng 9 năm 2017 | ||||
Chủ tịch điều hành | Khaldoon Al Mubarak | |||
Huấn luyện viên | Pep Guardiola | |||
Sân vận động | Sân vận động Etihad | |||
Premier League | Vô địch | |||
Cúp FA | Vòng năm | |||
Cúp EFL | Vô địch | |||
UEFA Champions League | Tứ kết | |||
Vua phá lưới | Giải vô địch quốc gia: Sergio Agüero (21) Cả mùa giải: Sergio Agüero (30) | |||
Số khán giả sân nhà cao nhất | 54,416 vs. Leicester City | |||
Số khán giả sân nhà thấp nhất | 45,310 vs. Shakhtar Donetsk | |||
| ||||
Mùa giải thi đấu bắt đầu vào ngày 1 tháng 7 năm 2017 đến ngày 30 tháng 6 năm 2018.
Kết thúc mùa giải, Manchester City đã vô địch Premier League lần thứ ba vào ngày 15 tháng 4 năm 2018, sau chiến thắng 1–0 trên sân khách của West Bromwich Albion để vượt qua đội xếp thứ hai là Manchester United. Họ còn giành chức vô địch EFL Cup vào ngày 25 tháng 2 năm 2018 sau chiến thắng 3–0 trước Arsenal, trở thành danh hiệu đầu tiên Pep Guardiola giành được tại City.
City đã thiết lâp và xô đổ nhiều kỷ lục ở Premier League mùa giải đó, bao gồm: giành được nhiều điểm nhất (100), giành được nhiều điểm trên sân khách nhất (50), khoảng cách điểm xa nhất với đội thứ hai (19), nhiều trận thắng nhất (32), nhiều trận thắng trên sân khách nhất (16), ghi nhiều bàn thắng nhất (106), hiệu số bàn thắng bại tốt nhất (+79) và chiến thắng liên tiếp nhiều nhất (18). Đội cũng cân bằng kỷ lục vô địch Premier League sớm nhất (trước 5 vòng), đánh bại mọi đội khác trong suốt mùa giải và giành nhiều trận thắng sân khách liên tiếp nhất (11). Nhờ việc Man City lập kỷ lục giành nhiều điểm nhất trong một mùa giải ở Anh (100), đội đã nhận được biệt danh "Centurions" và được các chuyên gia cũng như nhà báo bóng đá ca ngợi là một trong những đội vĩ đại nhất ở Premier League lịch sử.[3] [4] [5][2][3][3] [4][5]
Vào ngày 1 tháng 11, Sergio Agüero ghi bàn thắng thứ 178 của mình trong chiến thắng 4-2 tại Champions League trước Napoli để trở thành cầu thủ ghi bàn hàng đầu của đội, vượt qua tổng số lần trước của Eric Brook.[6]
Các trận giao hữu trước mùa giải
Vào ngày 16 tháng 5 năm 2017, City có trận đấu đầu tiên trong mùa giải khi thi đấu với Manchester United tại giải International Champions Cup 2017.[7] Sau đó đội cũng thi đấu với Tottenham Hotspur và cả Real Madrid. Một trận giao hữu trước mùa giải trước West Ham United cũng đã diễn ra tại Iceland.[8] Một trận đấu giao hữu cũng được lên kế hoạch đối với câu lạc bộ Girona đã diễn ra sau vòng 1 mùa giải Premier League cùng năm.[9]
International Champions Cup
20 tháng 7 năm 2017 ICC 2017 | Manchester United | 2–0 | Manchester City | Houston, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
20:30 CDT | Lukaku ![]() Rashford ![]() Blind ![]() |
Chi tiết | Touré ![]() Mangala ![]() |
Sân vận động: Sân vận động NRG Lượng khán giả: 67,401 Trọng tài: Ismail Elfath (Hoa Kỳ) |
26 tháng 7 năm 2017 ICC 2017 | Real Madrid ![]() |
1–4 | Manchester City | Los Angeles, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
20:00 PDT | Nacho ![]() Carvajal ![]() Óscar ![]() |
Chi tiết | Touré ![]() Otamendi ![]() Sterling ![]() Stones ![]() Díaz ![]() Nasri ![]() |
Sân vận động: Los Angeles Memorial Coliseum Lượng khán giả: 93,098 Trọng tài: Baldomero Toledo (Hoa Kỳ) |
29 tháng 7 năm 2017 ICC 2017 | Manchester City | 3–0 | Tottenham Hotspur | Nashville, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
17:00 CDT | Stones ![]() Kompany ![]() Sterling ![]() Díaz ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Nissan Lượng khán giả: 56,232 Trọng tài: Fotis Bazakos (Hoa Kỳ) |
Super Match
4 tháng 8 năm 2017 Super Match 2017 | Manchester City | 3–0 | West Ham United | Reykjavík, Iceland |
---|---|---|---|---|
14:00 WET | Jesus ![]() Agüero ![]() Sterling ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Laugardalsvöllur Lượng khán giả: 6,237 Trọng tài: Thoroddur Hjaltalin (Iceland) |
Costa Brava Trophy
15 tháng 8 năm 2017 Costa Brava Trophy 2017 | Girona ![]() |
1–0 | Manchester City | Girona, Tây Ban Nha |
---|---|---|---|---|
18:00 WET | Portu ![]() García ![]() |
Chi tiết | B. Silva ![]() |
Sân vận động: Estadi Montilivi Lượng khán giả: 10,235 Trọng tài: David Medié Jiménez (Tây Ban Nha) |
Giải đấu
Tất cả
Lần cập nhật cuối: 7 tháng 3 năm 2018
Nguồn: Các giải đấu
Premier League
Bảng xếp hạng mùa giải
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester City (C) | 38 | 32 | 4 | 2 | 106 | 27 | +79 | 100 | Lọt vào Vòng bảng Champions League |
2 | Manchester United | 38 | 25 | 6 | 7 | 68 | 28 | +40 | 81 | |
3 | Tottenham Hotspur | 38 | 23 | 8 | 7 | 74 | 36 | +38 | 77 | |
4 | Liverpool | 38 | 21 | 12 | 5 | 84 | 38 | +46 | 75 | |
5 | Chelsea | 38 | 21 | 7 | 10 | 62 | 38 | +24 | 70 | Lọt vào Vòng bảng Europa League [a] |
Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Play-off (chỉ cần thiết nếu phải phân định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội dự cúp châu Âu).[10]
(C) Vô địch
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Play-off (chỉ cần thiết nếu phải phân định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội dự cúp châu Âu).[10]
(C) Vô địch
Ghi chú:
- Vì nhà vô địch Cúp FA 2017–18 (Chelsea) và nhà vô địch Cúp EFL 2017–18 (Manchester City) giành quyền tham dự cúp châu Âu dựa trên vị trí bảng xếp hạng hoặc kết thúc ở vị trí thấp nhất là vị trí thứ 6, nên suất dự vòng loại thứ hai Europa League dành cho đội vô địch Cúp Liên Đoàn được chuyển xuống cho đội đứng thứ 7.
Tóm tắt kết quả
Tổng thể | Sân nhà | Sân khách | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | T | H | B | BT | BB | HS |
32 | 27 | 3 | 2 | 90 | 24 | +66 | 84 | 14 | 1 | 1 | 53 | 13 | +40 | 13 | 2 | 1 | 37 | 11 | +26 |
Cập nhật lần cuối: ngày 31 tháng 3 năm 2018.
Nguồn: Premier League
Kết quả theo ngày thi đấu
Lần cập nhật cuối: ngày 31 tháng 3 năm 2018.
Nguồn: 11v11
Nền: A = Sân khác; H = Sân nhà. Kết quả: D = Hòa L = Thua; W = Thắng; P = Bị hoãn.
Trận đấu
Vào ngày 14 tháng 6 năm 2017, kết quả Premier League của Manchester City được công bố.[11]
ngày 12 tháng 8 năm 2017 1 | Brighton & Hove Albion | 0–2 | Manchester City | Falmer |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Chi tiết | Jesus ![]() Agüero ![]() Dunk ![]() Sterling ![]() |
Sân vận động: Falmer Stadium Lượng khán giả: 30,415 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 21 tháng 8 năm 2017 2 | Manchester City | 1–1 | Everton | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Walker ![]() ![]() Kompany ![]() Sterling ![]() |
Chi tiết | Schneiderlin ![]() ![]() Davies ![]() Rooney ![]() ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,009 Trọng tài: Robert Madley |
ngày 9 tháng 9 năm 2017 4 | Manchester City | 5–0 | Liverpool | Manchester |
---|---|---|---|---|
12:30 BST | Otamendi ![]() Agüero ![]() Fernandinho ![]() Jesus ![]() Sané ![]() |
Chi tiết | Alexander-Arnold ![]() Mané ![]() Can ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,172 Trọng tài: Jonathan Moss |
ngày 23 tháng 9 năm 2017 6 | Manchester City | 5–0 | Crystal Palace | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Mendy ![]() Sané ![]() ![]() Sterling ![]() Danilo ![]() Agüero ![]() Delph ![]() |
Chi tiết | Schlupp ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 53,526 Trọng tài: Neil Swarbrick |
ngày 30 tháng 9 năm 2017 7 | Chelsea | 0–1 | Manchester City | Fulham, London |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Chi tiết | Fernandinho ![]() De Bruyne ![]() Otamendi ![]() |
Sân vận động: Stamford Bridge Lượng khán giả: 41,530 Trọng tài: Martin Atkinson |
ngày 14 tháng 10 năm 2017 8 | Manchester City | 7–2 | Stoke City | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Jesus ![]() Sterling ![]() D. Silva ![]() Fernandinho ![]() Sané ![]() B. Silva ![]() |
Chi tiết | Diouf ![]() Walker ![]() Afellay ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,128 Trọng tài: Craig Pawson |
ngày 21 tháng 10 năm 2017 9 | Manchester City | 3–0 | Burnley | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sané ![]() ![]() Agüero ![]() Fernandinho ![]() Otamendi ![]() |
Chi tiết | Tarkowski ![]() Cork ![]() Barnes ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,118 Trọng tài: Roger East |
ngày 28 tháng 10 năm 2017 10 | West Bromwich Albion | 2–3 | Manchester City | West Bromwich |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Rodriguez ![]() Evans ![]() Hegazi ![]() Phillips ![]() |
Chi tiết | Sané ![]() Fernandinho ![]() Jesus ![]() Sterling ![]() Otamendi ![]() Walker ![]() |
Sân vận động: The Hawthorns Lượng khán giả: 24,003 Trọng tài: Mike Jones |
ngày 5 tháng 11 năm 2017 11 | Manchester City | 3–1 | Arsenal | Manchester |
---|---|---|---|---|
14:15 GMT | De Bruyne ![]() Agüero ![]() Otamendi ![]() Jesus ![]() |
Chi tiết | Monreal ![]() Lacazette ![]() ![]() Koscielny ![]() Xhaka ![]() Sánchez ![]() Özil ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,286 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 18 tháng 11 năm 2017 12 | Leicester City | 0–2 | Manchester City | Leicester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Maguire ![]() |
Chi tiết | Kompany ![]() Jesus ![]() De Bruyne ![]() |
Sân vận động: King Power Stadium Lượng khán giả: 31,908 Trọng tài: Graham Scott |
ngày 26 tháng 11 năm 2017 13 | Huddersfield Town | 1–2 | Manchester City | Huddersfield |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Otamendi ![]() Hogg ![]() Malone ![]() Van La Parra ![]() |
Chi tiết | Agüero ![]() Fernandinho ![]() Sterling ![]() D. Silva ![]() Sané ![]() |
Sân vận động: Kirklees Stadium Lượng khán giả: 24,121 Trọng tài: Craig Pawson |
ngày 29 tháng 11 năm 2017 14 | Manchester City | 2–1 | Southampton | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Kompany ![]() De Bruyne ![]() Sterling ![]() |
Chi tiết | Long ![]() Romeu ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 53,407 Trọng tài: Paul Tierney |
ngày 3 tháng 12 năm 2017 15 | Manchester City | 2–1 | West Ham United | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Otamendi ![]() De Bruyne ![]() D. Silva ![]() Jesus ![]() |
Chi tiết | Rice ![]() Ogbonna ![]() Adrián ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,203 Trọng tài: Mike Dean |
ngày 10 tháng 12 năm 2017 16 | Manchester United | 1–2 | Manchester City | Trafford |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Rojo ![]() Rashford ![]() ![]() Herrera ![]() Young ![]() |
Chi tiết | Walker ![]() D. Silva ![]() ![]() Otamendi ![]() |
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 74,847 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 13 tháng 12 năm 2017 17 | Swansea City | 0–4 | Manchester City | Swansea |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Chi tiết | D. Silva ![]() De Bruyne ![]() Agüero ![]() |
Sân vận động: Liberty Stadium Lượng khán giả: 20,870 Trọng tài: Anthony Taylor |
ngày 16 tháng 12 năm 2017 18 | Manchester City | 4–1 | Tottenham Hotspur | Manchester |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Gündoğan ![]() Otamendi ![]() Delph ![]() De Bruyne ![]() Sterling ![]() |
Chi tiết | Kane ![]() Dembélé ![]() Alli ![]() Sissoko ![]() Eriksen ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,214 Trọng tài: Craig Pawson |
ngày 23 tháng 12 năm 2017 19 | Manchester City | 4–0 | AFC Bournemouth | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Agüero ![]() Sterling ![]() Danilo ![]() |
Chi tiết | Smith ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,270 Trọng tài: Mike Jones |
ngày 27 tháng 12 năm 2017 20 | Newcastle United | 0–1 | Manchester City | Newcastle upon Tyne |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Gayle ![]() |
Chi tiết | Sterling ![]() |
Sân vận động: St James' Park Lượng khán giả: 52,311 Trọng tài: Andre Marriner |
ngày 31 tháng 12 năm 2017 21 | Crystal Palace | 0–0 | Manchester City | Selhurst, London |
---|---|---|---|---|
12:00 GMT | Dann ![]() Van Aanholt ![]() Cabaye ![]() Kelly ![]() Puncheon ![]() |
Chi tiết | Sané ![]() Agüero ![]() Touré ![]() Fernandinho ![]() |
Sân vận động: Selhurst Park Lượng khán giả: 25,804 Trọng tài: Jonathan Moss |
ngày 2 tháng 1 năm 2018 22 | Manchester City | 3–1 | Watford | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Sterling ![]() Kabasele ![]() D. Silva ![]() Agüero ![]() |
Chi tiết | Gray ![]() Pereyra ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 53,556 Trọng tài: Lee Mason |
ngày 14 tháng 1 năm 2018 23 | Liverpool | 4–3 | Manchester City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Oxlade-Chamberlain ![]() Firmino ![]() ![]() Mané ![]() Salah ![]() Milner ![]() |
Chi tiết | Sané ![]() Otamendi ![]() Sterling ![]() Fernandinho ![]() B. Silva ![]() Gündoğan ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 53,285 Trọng tài: Andre Marriner |
ngày 20 tháng 1 năm 2018 24 | Manchester City | 3–1 | Newcastle United | Manchester |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Agüero ![]() |
Chi tiết | Murphy ![]() Clark ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,452 Trọng tài: Paul Tierney |
ngày 31 tháng 1 năm 2018 25 | Manchester City | 3–0 | West Bromwich Albion | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Fernandinho ![]() D. Silva ![]() De Bruyne ![]() Agüero ![]() |
Chi tiết | McClean ![]() Rondón ![]() Phillips ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 53,241 Trọng tài: Bobby Madley |
ngày 3 tháng 2 năm 2018 26 | Burnley | 1–1 | Manchester City | Burnley |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Long ![]() Cork ![]() Mee ![]() Guðmundsson ![]() Barnes ![]() |
Chi tiết | Danilo ![]() Gündoğan ![]() |
Sân vận động: Turf Moor Lượng khán giả: 21,658 Trọng tài: Martin Atkinson |
ngày 10 tháng 2 năm 2018 27 | Manchester City | 5–1 | Leicester City | Manchester |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Sterling ![]() Agüero ![]() Gündoğan ![]() Laporte ![]() |
Chi tiết | Vardy ![]() ![]() Ndidi ![]() Maguire ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,416 Trọng tài: Mike Jones |
ngày 1 tháng 3 năm 2018 28 | Arsenal | 0–3 | Manchester City | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Kolašinac ![]() |
Chi tiết | B. Silva ![]() Otamendi ![]() D. Silva ![]() Sané ![]() |
Sân vận động: Emirates Stadium Lượng khán giả: 58,420 Trọng tài: Andre Marriner |
ngày 4 tháng 3 năm 2018 29 | Manchester City | 1–0 | Chelsea | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Zinchenko ![]() B. Silva ![]() Gündoğan ![]() |
Chi tiết | Rüdiger ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,328 Trọng tài: Michael Oliver |
ngày 12 tháng 3 năm 2018 30 | Stoke City | 0–2 | Manchester City | Stoke-on-Trent |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Allen ![]() |
Chi tiết | D. Silva ![]() |
Sân vận động: Bet365 Stadium Lượng khán giả: 29,138 Trọng tài: Jonathan Moss |
ngày 31 tháng 3 năm 2018 31 | Everton | 1–3 | Manchester City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Bolasie ![]() |
Chi tiết | Sané ![]() Jesus ![]() Sterling ![]() |
Sân vận động: Goodison Park Lượng khán giả: 39,221 Trọng tài: Paul Tierney |
ngày 7 tháng 4 năm 2018 32 | Manchester City | 2–3 | Manchester United | Manchester |
---|---|---|---|---|
17:30 BST | Kompany ![]() ![]() Gündoğan ![]() Sterling ![]() Fernandinho ![]() Agüero ![]() Danilo ![]() Jesus ![]() |
Chi tiết | Herrera ![]() Lukaku ![]() Pogba ![]() ![]() Smalling ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,259 Trọng tài: Martin Atkinson |
ngày 14 tháng 4 năm 2018 33 | Tottenham Hotspur | 1–3 | Manchester City | Wembley, London |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Lloris ![]() Davies ![]() Eriksen ![]() Dembélé ![]() |
Chi tiết | Jesus ![]() ![]() Gündoğan ![]() De Bruyne ![]() Kompany ![]() Sterling ![]() Delph ![]() |
Sân vận động: Wembley Stadium Lượng khán giả: 80,811 Trọng tài: Jonathan Moss |
ngày 22 tháng 4 năm 2018 34 | Manchester City | 5–0 | Swansea City | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:30 BST | D. Silva ![]() Sterling ![]() De Bruyne ![]() B. Silva ![]() Jesus ![]() |
Chi tiết | Olsson ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,387 Trọng tài: Craig Pawson |
ngày 29 tháng 4 năm 2018 35 | West Ham United | 1–4 | Manchester City | Stratford, London |
---|---|---|---|---|
14:15 BST | Cresswell ![]() |
Chi tiết | Sané ![]() Zabaleta ![]() Otamendi ![]() Jesus ![]() Fernandinho ![]() |
Sân vận động: London Stadium Lượng khán giả: 56,904 Trọng tài: Neil Swarbrick |
ngày 6 tháng 5 năm 2018 36 | Manchester City | 0–0 | Huddersfield Town | Manchester |
---|---|---|---|---|
12:30 BST | Chi tiết | Smith ![]() Löwe ![]() Van La Parra ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Trọng tài: Mike Dean |
ngày 9 tháng 5 năm 2018 37 | Manchester City | 3–1 | Brighton & Hove Albion | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Danilo ![]() B. Silva ![]() Fernandinho ![]() |
Chi tiết | Ulloa ![]() Duffy ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 54,013 Trọng tài: Paul Tierney |
ngày 13 tháng 5 năm 2018 38 | Southampton | 0–1 | Manchester City | Southampton |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Ward-Prowse ![]() Cédric ![]() Højbjerg ![]() |
Chi tiết | Jesus ![]() ![]() Ederson ![]() |
Sân vận động: St Mary's Stadium Lượng khán giả: 31,882 Trọng tài: Andre Marriner |
Cúp FA
Manchester City mở đầu chiến dịch thi đấu tại cúp FA khi tiếp đón Burnley trên sân nhà Etihad.[12] Tại vòng 4 họ giành chiến thắng trước Cardiff City ở vòng 4.[13] Tại vòng 5, Manchester City bị loại khi thi đấu Wigan Athletic trên sân khách.
ngày 6 tháng 1 năm 2018 Third round | Manchester City | 4–1 | Burnley | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Danilo ![]() Agüero ![]() Sané ![]() B. Silva ![]() |
Chi tiết | Barnes ![]() Westwood ![]() Cork ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 53,285 Trọng tài: Graham Scott |
ngày 28 tháng 1 năm 2018 Fourth round | Cardiff City | 0–2 | Manchester City | Cardiff |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Bennett ![]() ![]() Manga ![]() |
Chi tiết | De Bruyne ![]() Sterling ![]() Fernandinho ![]() |
Sân vận động: Cardiff City Stadium Lượng khán giả: 32,339 Trọng tài: Lee Mason |
ngày 19 tháng 2 năm 2018 Fifth round | Wigan Athletic | 1–0 | Manchester City | Wigan |
---|---|---|---|---|
19:55 GMT | Massey ![]() Fulton ![]() Elder ![]() Grigg ![]() Walton ![]() Power ![]() |
Chi tiết | Delph ![]() |
Sân vận động: DW Stadium Lượng khán giả: 19,242 Trọng tài: Anthony Taylor |
Cúp EFL
Manchester City được đặc cách bắt đầu thi đấu ở vòng 3 và phải gặp West Bromwich Albion.[14] Tại vòng 4, họ tiếp đón Wolverhampton Wanderers tại Sân nhà nơi họ giành chiến thắng trên luân lưu sau 120 phút không bàn thắng.[15] Tại vòng tứ kết, họ thi đấu Leicester City trên sân khách nơi họ tiếp tục giành chiến thắng trên chấm luân lưu.[16] Ở bán kết (nơi thi đấu theo thể thức sân nhà - sân khách) và gặp Bristol City, họ giành chiến thắng với tổng tỉ số 5-3 sau lượt thi đấu đầu tiên ở sân nhà Etihad còn lượt thi đấu thứ hai tại Bristol [17]. Ở chung kết trên sân Wembley, Manchester City đã giành chiến thắng thuyết phục với tỉ số 3-0 trước Arsenal. Qua đó vô địch cúp EFL và là danh hiệu đầu tiên Pep Guardiola giành được với đội bóng.
ngày 20 tháng 9 năm 2017 Third round | West Bromwich Albion | 1–2 | Manchester City | West Bromwich |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Yacob ![]() ![]() |
Chi tiết | Sané ![]() ![]() Delph ![]() Sterling ![]() Danilo ![]() |
Sân vận động: The Hawthorns Lượng khán giả: 14,953 Trọng tài: Mike Jones |
ngày 24 tháng 10 năm 2017 Fourth round | Manchester City | 0–0 (s.h.p.) (4–1 p) |
Wolverhampton Wanderers | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Touré ![]() |
Chi tiết | Price ![]() Bennett ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 50,755 Trọng tài: Kevin Friend |
Loạt sút luân lưu | ||||
De Bruyne ![]() Touré ![]() Sané ![]() Agüero ![]() |
![]() ![]() ![]() |
ngày 19 tháng 12 năm 2017 Quarter-finals | Leicester City | 1–1 (s.h.p.) (3–4 p) |
Manchester City | Leicester |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Iheanacho ![]() Vardy ![]() Maguire ![]() |
Chi tiết | B. Silva ![]() Gündoğan ![]() Danilo ![]() Walker ![]() |
Sân vận động: King Power Stadium Lượng khán giả: 31,562 Trọng tài: Bobby Madley |
Loạt sút luân lưu | ||||
Fuchs ![]() Maguire ![]() Iborra ![]() Vardy ![]() Mahrez ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
ngày 9 tháng 1 năm 2018 Semi-finals 1st leg | Manchester City | 2–1 | Bristol City | Manchester |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | De Bruyne ![]() Agüero ![]() |
Chi tiết | Reid ![]() Flint ![]() Smith ![]() Bryan ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 43,426 Trọng tài: Anthony Taylor |
ngày 23 tháng 1 năm 2018 Semi-finals 2nd leg | Bristol City | 2–3 (TTS 3–5) |
Manchester City | Bristol |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Pack ![]() Flint ![]() |
Chi tiết | Fernandinho ![]() Sané ![]() Agüero ![]() D. Silva ![]() De Bruyne ![]() |
Sân vận động: Ashton Gate Stadium Lượng khán giả: 26,003 Trọng tài: Graham Scott |
ngày 25 tháng 2 năm 2018 Final | Arsenal | 0–3 | Manchester City | Wembley |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Bellerín ![]() Ramsey ![]() Chambers ![]() Wilshere ![]() |
Chi tiết | Agüero ![]() Fernandinho ![]() Kompany ![]() ![]() D. Silva ![]() |
Sân vận động: Wembley Stadium Lượng khán giả: 85,671 Trọng tài: Craig Pawson |
UEFA Champions League
Vào ngày 24 tháng 8 năm 2017, Manchester City được xếp vào bảng F cùng Shakhtar Donetsk, Napoli và Feyenoord.[18] Manchester City đã đứng đầu bảng với thành tích 5 thắng 1 thua và gặp câu lạc bộ Basel từ giải Swiss Super League trong vòng Knockout 16 đội.[19]
Vòng Bảng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 5 | +9 | 15 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 9 | 0 | 12 | |
3 | ![]() |
6 | 2 | 0 | 4 | 11 | 11 | 0 | 6 | Chuyển qua Europa League |
4 | ![]() |
6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 14 | −9 | 3 |
ngày 26 tháng 9 năm 2017 Matchday 2 | Manchester City ![]() |
2–0 | ![]() |
Manchester, Anh |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | De Bruyne ![]() Sterling ![]() |
Chi tiết | Ordets ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 45,310 Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal) |
ngày 17 tháng 10 năm 2017 Matchday 3 | Manchester City ![]() |
2–1 | ![]() |
Manchester, Anh |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Sterling ![]() Jesus ![]() Walker ![]() De Bruyne ![]() Fernandinho ![]() |
Chi tiết | Diawara ![]() Albiol ![]() Maggio ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 48,520 Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain) |
ngày 21 tháng 11 năm 2017 Matchday 5 | Manchester City ![]() |
1–0 | ![]() |
Manchester, Anh |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Mangala ![]() De Bruyne ![]() Danilo ![]() Sterling ![]() |
Chi tiết | Vilhena ![]() Jones ![]() Toornstra ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 43,548 Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia) |
ngày 6 tháng 12 năm 2017 Matchday 6 | Shakhtar Donetsk ![]() |
2–1 | ![]() |
Kharkiv, Ukraine |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Bernard ![]() Ismaily ![]() Rakitskiy ![]() |
Chi tiết | Danilo ![]() Gündoğan ![]() Agüero ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Metalist[note 1] Lượng khán giả: 33,154 Trọng tài: Benoît Bastien (France) |
- Notes
- Shakhtar Donetsk played their home matches at Sân vận động Metalist, Kharkiv, instead of their regular stadium Donbass Arena, Donetsk, due to the war conditions in Eastern Ukraine.
Vòng knockout
Round of 16
ngày 13 tháng 2 năm 2018 First leg | Basel ![]() |
0–4 | ![]() |
Basel, Switzerland |
---|---|---|---|---|
20:45 CET | Xhaka ![]() Serey Dié ![]() |
Chi tiết | Gündoğan ![]() ![]() B. Silva ![]() Agüero ![]() Fernandinho ![]() |
Sân vận động: St. Jakob-Park Lượng khán giả: 36,000 Trọng tài: Jonas Eriksson (Thụy Điển) |
ngày 7 tháng 3 năm 2018 Second leg | Manchester City ![]() |
1–2 (TTS 5–2) |
![]() |
Manchester, Anh |
---|---|---|---|---|
20:45 CET | Jesus ![]() ![]() |
Chi tiết | Elyounoussi ![]() Lacroix ![]() Lang ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 49,411 Trọng tài: Pavel Královec (Cộng hòa Séc) |
Quarter-finals
ngày 10 tháng 4 năm 2018 Second leg | Manchester City ![]() |
1-2 (TTS 1-5) |
![]() |
Manchester, Anh |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Jesus ![]() Ederson ![]() B. Silva ![]() |
Mané ![]() Alexander-Arnold ![]() Firmino ![]() ![]() Salah ![]() Van Dijk ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 53,461 Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain) |
Đội hình
Đội hình chính
S |
Vị trí |
Quốc tịch |
Tên |
Tuổi |
EU |
Kể từ |
Số trận |
Bàn thắng |
Kết thúc |
Giá chuyển nhượng |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | [[|GK]] | ![]() |
Claudio Bravo | 41 | EU | 2016 | 41 | 0 | 2020 | £15.4M | Second nationality: Spain[20] |
2 | RB | ![]() |
Kyle Walker | 34 | EU | 2017 | 44 | 0 | 2022 | £45M | |
3 | RB | ![]() |
Danilo | 33 | Non-EU | 2017 | 33 | 2 | 2022 | £26.5M | |
4 | CB | ![]() |
Vincent Kompany (đội trưởng) | 38 | EU | 2008 | 330 | 18 | 2019 | £6M | |
5 | CB | ![]() |
John Stones | 30 | EU | 2016 | 67 | 5 | 2022 | £47.5M | |
7 | RW | ![]() |
Raheem Sterling | 30 | EU | 2015 | 133 | 42 | 2020 | £44M | |
8 | CM | ![]() |
İlkay Gündoğan | 34 | EU | 2016 | 56 | 9 | 2020 | £20M | |
10 | ST | ![]() |
Sergio Agüero | 36 | EU | 2011 | 290 | 199 | 2020 | £31.5M | Leading all time goalscorer for the club |
14 | CB | ![]() |
Aymeric Laporte | 30 | EU | 2018 | 7 | 0 | 2023 | £57M | Record signing |
15 | CB | ![]() |
Eliaquim Mangala | 34 | EU | 2014 | 79 | 0 | 2019 | £42M | Loaned out to Everton on ngày 31 tháng 1 năm 2018[21] |
17 | AM | ![]() |
Kevin De Bruyne | 33 | EU | 2015 | 135 | 34 | 2023 | £54.5M | |
18 | CM | ![]() |
Fabian Delph | 35 | EU | 2015 | 63 | 5 | 2020 | £8M | |
19 | LW | ![]() |
Leroy Sané | 29 | EU | 2016 | 79 | 22 | 2021 | £37M | |
20 | RM | ![]() |
Bernardo Silva | 30 | EU | 2017 | 46 | 7 | 2022 | £43.5M | |
21 | AM | ![]() |
David Silva | 39 | EU | 2010 | 341 | 60 | 2020 | £24M | |
22 | LB | ![]() |
Benjamin Mendy | 30 | EU | 2017 | 5 | 0 | 2022 | £52M | |
24 | CB | ![]() |
Tosin Adarabioyo | 27 | EU | 2003 | 8 | 0 | 2021 | Youth system | Academy graduate |
25 | DM | ![]() |
Fernandinho | 39 | Non-EU | 2013 | 225 | 20 | 2020 | £30M | |
30 | CB | ![]() |
Nicolás Otamendi | 37 | Non-EU | 2015 | 131 | 7 | 2022 | £28M | |
31 | [[|GK]] | ![]() |
Ederson | 31 | EU | 2017 | 39 | 0 | 2022 | £34.9M | Second nationality: Portugal[22] |
33 | ST | ![]() |
Gabriel Jesus | 27 | Non-EU | 2017 | 45 | 19 | 2021 | £27M | |
35 | AM | ![]() |
Oleksandr Zinchenko | 28 | Non-EU | 2016 | 13 | 0 | 2021 | £1.7M | |
42 | CM | ![]() |
Yaya Touré | 41 | Non-EU | 2010 | 312 | 82 | 2018 | £24M | |
43 | [[|FW]] | ![]() |
Lukas Nmecha | 26 | EU | 2007 | 1 | 0 | 2021 | Youth system | Academy graduate |
47 | AM | ![]() |
Phil Foden | 24 | EU | 2008 | 8 | 0 | 2020 | Youth system | Academy graduate |
55 | AM | ![]() |
Brahim Díaz | 25 | EU | 2015 | 9 | 0 | 2019 | £0.2M | Academy graduate |
Cập nhật lần cuối: ngày 4 tháng 4 năm 2018
Nguồn: mancity.com
Ordered by squad number.
Appearances include league and cup appearances, including as substitute.
Thống kê
Thống kê đội hình
Appearances (Apps.) numbers are for appearances in competitive games only including sub appearances
Red card numbers denote: Numbers in parentheses represent red cards overturned for wrongful dismissal.
No. | Nat. | Player | Pos. | Premier League | FA Cup | League Cup | Champions League | Total | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Apps | ![]() |
![]() |
![]() |
Apps | ![]() |
![]() |
![]() |
Apps | ![]() |
![]() |
![]() |
Apps | ![]() |
![]() |
![]() |
Apps | ![]() |
![]() |
![]() | ||||
1 | ![]() | Claudio Bravo | GK | 1 | 3 | 6 | 1 | 11 | |||||||||||||||
2 | ![]() | Kyle Walker | DF | 29 | 2 | 1 | 3 | 6 | 1 | 6 | 1 | 44 | 4 | 1 | |||||||||
3 | ![]() | Danilo | DF | 18 | 2 | 1 | 3 | 1 | 6 | 2 | 6 | 2 | 33 | 2 | 6 | ||||||||
4 | ![]() | Vincent Kompany | DF | 13 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 17 | 1 | 5 | ||||||||||
5 | ![]() | John Stones | DF | 16 | 2 | 4 | 5 | 3 | 27 | 3 | |||||||||||||
7 | ![]() | Raheem Sterling | FW | 27 | 16 | 2 | 1 | 2 | 1 | 4 | 1 | 7 | 4 | 1 | 38 | 21 | 4 | 1 | |||||
8 | ![]() | İlkay Gündoğan | MF | 23 | 2 | 3 | 3 | 6 | 1 | 8 | 2 | 2 | 40 | 4 | 6 | ||||||||
10 | ![]() | Sergio Agüero | FW | 24 | 21 | 1 | 3 | 2 | 4 | 3 | 6 | 4 | 37 | 30 | 1 | ||||||||
14 | ![]() | Aymeric Laporte | DF | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 1 | ||||||||||||||
15 | ![]() | Eliaquim Mangala | DF | 9 | 4 | 2 | 1 | 15 | 1 | ||||||||||||||
17 | ![]() | Kevin De Bruyne | MF | 31 | 7 | 1 | 3 | 1 | 4 | 2 | 7 | 1 | 4 | 45 | 11 | 5 | |||||||
18 | ![]() | Fabian Delph | MF | 16 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | 23 | 1 | 2 | 1 | ||||||||
19 | ![]() | Leroy Sané | FW | 26 | 9 | 4 | 3 | 1 | 5 | 3 | 1 | 8 | 42 | 13 | 5 | ||||||||
20 | ![]() | Bernardo Silva | MF | 29 | 4 | 3 | 1 | 6 | 1 | 8 | 1 | 46 | 7 | ||||||||||
21 | ![]() | David Silva | MF | 25 | 8 | 5 | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | 35 | 9 | 6 | |||||||||
22 | ![]() | Benjamin Mendy | DF | 4 | 2 | 1 | 5 | 2 | |||||||||||||||
24 | ![]() | Tosin Adarabioyo | DF | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||
25 | ![]() | Fernandinho | MF | 29 | 3 | 6 | 3 | 1 | 3 | 2 | 7 | 2 | 42 | 3 | 11 | ||||||||
30 | ![]() | Nicolás Otamendi | DF | 30 | 4 | 8 | 2 | 2 | 7 | 1 | 2 | 41 | 5 | 10 | |||||||||
31 | ![]() | Ederson | GK | 31 | 8 | 39 | |||||||||||||||||
33 | ![]() | Gabriel Jesus | FW | 22 | 9 | 3 | 4 | 8 | 3 | 2 | 34 | 12 | 5 | ||||||||||
35 | ![]() | Oleksandr Zinchenko | MF | 7 | 1 | 1 | 4 | 1 | 13 | 1 | |||||||||||||
42 | ![]() | Yaya Touré | MF | 6 | 1 | 4 | 1 | 3 | 13 | 2 | |||||||||||||
43 | ![]() | Lukas Nmecha | FW | 1 | 1 | ||||||||||||||||||
47 | ![]() | Phil Foden | MF | 3 | 2 | 3 | 8 | ||||||||||||||||
55 | ![]() | Brahim Diaz | MF | 3 | 1 | 1 | 3 | 8 | |||||||||||||||
72 | ![]() | Tom Dele-Bashiru | MF | 1 | 1 | ||||||||||||||||||
Own goals | 2 | 2 | |||||||||||||||||||||
Totals | 88 | 46 | 2 | 6 | 2 | 1 | 11 | 12 | 0 | 19 | 17 | 0 | 124 | 77 | 3 |
Cầu thủ ghi bàn thắng
- Tính đến match played ngày 31 tháng 3 năm 2018[25]
Includes all competitive matches. The list is sorted alphabetically by surname when total goals are equal.
Số | Vị trí | Cầu thủ | Premier League | FA Cup | League Cup | Champions League | TỔNG SỐ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
10 | FW | ![]() | 21 | 2 | 3 | 4 | 30 |
7 | MF | ![]() | 16 | 1 | 0 | 4 | 21 |
19 | FW | ![]() | 9 | 1 | 3 | 0 | 13 |
33 | FW | ![]() | 9 | 0 | 0 | 3 | 12 |
17 | MF | ![]() | 7 | 1 | 2 | 1 | 11 |
21 | MF | ![]() | 8 | 0 | 1 | 0 | 9 |
20 | MF | ![]() | 4 | 1 | 1 | 1 | 7 |
30 | DF | ![]() | 4 | 0 | 0 | 1 | 5 |
8 | MF | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | 4 |
25 | MF | ![]() | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
5 | DF | ![]() | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 |
3 | DF | ![]() | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
18 | MF | ![]() | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
4 | DF | ![]() | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
Phản lưới nhà | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | ||
Tổng số | 88 | 6 | 11 | 19 | 124 |
Giữ sạch lưới
- Tính đến match played ngày 12 tháng 3 năm 2018[cần dẫn nguồn]
The list is sorted by shirt number when total clean sheets are equal. Numbers in parentheses represent games where both goalkeepers participated and both kept a clean sheet; the number in parentheses is awarded to the goalkeeper who was substituted on, whilst a full clean sheet is awarded to the goalkeeper who was on the field at the start of play.
Số | Cầu thủ | Premier League | FA Cup | League Cup | Champions League | TỔNG SỐ |
---|---|---|---|---|---|---|
31 | ![]() | 14 | 0 | 0 | 4 | 18 |
1 | ![]() | (1) | 1 | 2 | 0 | 3 (1) |
Tổng số | 15 (1) | 1 | 2 | 4 | 21 (1) |
Giải thưởng
Etihad Cầu thủ của Tháng
Tháng | Cầu thủ |
---|---|
Tháng 8[26] | ![]() |
Tháng 9[27] | ![]() |
Tháng 10[28] | |
Tháng 11[29] | ![]() |
Tháng 12[30] | ![]() |
Tháng 1[31] | ![]() |
Tháng 2[32] | ![]() |
Cầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất tháng
Tháng | Cầu thủ |
---|---|
Tháng 10[33] | ![]() |
Tháng 1[34] | ![]() |
Huấn luyện viên Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất tháng
In December 2017, Pep Guardiola became the first manager in Premier League history to be awarded four consecutive Manager of the Month awards.[35]
Tháng | Huấn luyện viên |
---|---|
Tháng 9[36] | ![]() |
Tháng 10[33] | |
Tháng 11[37] | |
Tháng 12[35] |
Đội bóng UEFA xuất sắc nhất năm
Năm | Cầu thủ |
---|---|
2017[38] | ![]() |
BBC Young Sports Personality of the Year
Năm | Người chiến thắng | Thành tích |
---|---|---|
2017[39] | ![]() |
Won the Golden Ball as the best player at the FIFA U-17 World Cup, helping England win the tournament. |
Alan Hardaker Trophy
Năm | Người chiến thắng | Thành tích |
---|---|---|
2018[40] | ![]() |
Was named man of the match in the Chung kết Cúp EFL 2017-18 |
Chuyển nhượng và cho mượn
Gia nhập
|
|
Rời
|
|
Cho mượn
|
|
- Moreno's planned season long loan at Girona was cancelled on 15 January, and he subsequently joined Flamengo on loan
- Buckley-Ricketts' season-long loan to FC Twente was ended on ngày 12 tháng 1 năm 2018, and he subsequently joined Oxford United on loan.[105]
- Moreno's planned season long loan at Girona was cancelled on 2 March, and he subsequently joined Shakhtar Donetsk on loan
Hoạt động truyền tải tổng thế
Chi phíHè: Đông: Tổng:
|
Thu nhậpHè: Đông: Không Tổng:
|
Tổng thuHè: Đông: Tổng: |
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.