cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha From Wikipedia, the free encyclopedia
José Ignacio Fernández Iglesias (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [xoˈse jɣˈnaθjo feɾˈnandeθ iˈɣlesjas]; sinh ngày 18 tháng 1 năm 1990), thường được biết đến với tên gọi Nacho Fernández hay Nacho (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈnatʃo]), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ hoặc hậu vệ biên cho câu lạc bộ Saudi Pro League Al Qadsiah và đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha.
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | José Ignacio Fernández Iglesias[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 18 tháng 1, 1990 [2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Madrid, Tây Ban Nha[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,8 m (5 ft 11 in)[3] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Al Qadsiah | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1999–2001 | AD Complutense Alcalá | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2001–2009 | Real Madrid | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2009–2013 | Real Madrid B | 105 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2024 | Real Madrid | 242 | (12) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2024– | Al Qadsiah | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2005 | U-16 Tây Ban Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2006–2007 | U-17 Tây Ban Nha | 11 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | U-19 Tây Ban Nha | 9 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2011–2013 | U-21 Tây Ban Nha | 6 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2013– | Tây Ban Nha | 29 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 25 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 14 tháng 7 năm 2024 |
Sinh ra tại Madrid, Nacho tham gia đội trẻ của Real Madrid ở tuổi 11. Anh đã có màn ra mắt với đội trẻ của Real Madrid ở mùa giải 2008-2009, chơi hai trận ở Segunda División B và sau đó xuất hiện trong hai mùa giải nữa.
Ngày 23 tháng 4 năm 2011 Nacho tham gia trận đấu đầu tiên cùng đội bóng của anh - tại La Liga - lần đầu tiên, bắt đầu từ vị trí hậu vệ cánh trái trong chiến thắng 3-6 trước Valencia CF, và chơi trong toàn bộ trận đấu. Anh có trận đấu thứ hai cho đội một tuần sau, trong trận thua Real Zaragoza 2-3 tại sân nhà.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Real Madrid Castilla | 2008–09 | Segunda División B | 2 | 0 | — | — | — | 2 | 0 | |||
2009–10 | 21 | 1 | — | — | — | 21 | 1 | |||||
2010–11 | 30 | 0 | — | — | 2[lower-alpha 1] | 0 | 32 | 0 | ||||
2011–12 | 33 | 3 | — | — | 4[lower-alpha 1] | 0 | 37 | 3 | ||||
2012–13 | Segunda División | 19 | 0 | — | — | — | 19 | 0 | ||||
Tổng cộng | 105 | 4 | — | — | 6 | 0 | 111 | 4 | ||||
Real Madrid | 2010–11 | La Liga | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 0 | |
2011–12 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
2012–13 | 9 | 0 | 3 | 0 | 1[lower-alpha 2] | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | ||
2013–14 | 12 | 0 | 4 | 0 | 3[lower-alpha 2] | 0 | — | 19 | 0 | |||
2014–15 | 14 | 1 | 2 | 0 | 6[lower-alpha 2] | 0 | 0 | 0 | 22 | 1 | ||
2015–16 | 16 | 0 | 1 | 0 | 5[lower-alpha 2] | 1 | — | 22 | 1 | |||
2016–17 | 28 | 2 | 5 | 1 | 4[lower-alpha 2] | 0 | 2[lower-alpha 3] | 0 | 39 | 3 | ||
2017–18 | 27 | 3 | 6 | 0 | 8[lower-alpha 2] | 1 | 1[lower-alpha 3] | 0 | 42 | 4 | ||
2018–19 | 20 | 0 | 5 | 0 | 5[lower-alpha 2] | 0 | 0 | 0 | 30 | 0 | ||
2019–20 | 6 | 1 | 3 | 1 | 1[lower-alpha 2] | 0 | 0 | 0 | 10 | 2 | ||
2020–21 | 24 | 1 | 0 | 0 | 8[lower-alpha 2] | 0 | 1[lower-alpha 4] | 0 | 33 | 1 | ||
2021–22 | 28 | 3 | 3 | 0 | 9[lower-alpha 2] | 0 | 2[lower-alpha 4] | 0 | 42 | 3 | ||
2022–23 | 27 | 1 | 5 | 0 | 8[lower-alpha 2] | 0 | 4[lower-alpha 5] | 0 | 44 | 1 | ||
2023–24 | 29 | 0 | 2 | 0 | 12[lower-alpha 2] | 0 | 2[lower-alpha 4] | 0 | 45 | 0 | ||
Tổng cộng | 242 | 12 | 40 | 2 | 70 | 2 | 12 | 0 | 364 | 16 | ||
Al Qadsiah | 2024–25 | Saudi Pro League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng sự nghiệp | 347 | 16 | 40 | 2 | 70 | 2 | 18 | 0 | 475 | 20 |
Đội tuyển | Năm | Số trận | Số bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2013 | 1 | 0 |
2015 | 1 | 0 | |
2016 | 5 | 0 | |
2017 | 7 | 0 | |
2018 | 8 | 1 | |
2023 | 2 | 0 | |
2024 | 5 | 0 | |
Tổng cộng | 29 | 1 |
Tỷ số Tây Ban Nha viết trước.[6]
STT | Ngày | Sân | Trận thứ | Đối thủ | Bàn thắng | Tỷ số | Khuôn khổ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 15 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Fisht Olympic, Sochi, Nga | 18 | Bồ Đào Nha | 3–2 | 3–3 | FIFA World Cup 2018 |
Real Madrid Castilla[7]
Real Madrid[7]
U-17 Tây Ban Nha[7]
U-21 Tây Ban Nha[7]
Tây Ban Nha
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.