Ngụy Thâu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Ngụy Thu (chữ Hán: 魏収; bính âm: Wei Shou) (506 – 572), tự Bá Khởi, thụy là Văn Trinh, con trai của Thái học Bác sĩ Ngụy Tử Kiến, người Hạ Khúc Dương Cự Lộc (nay thuộc Bình Hương Hà Bắc) là nhà văn, nhà sử học thời Bắc Tề, chủ biên bộ chính sử Ngụy thư.
Thông tin Nhanh 魏収, Tên chữ ...
Ngụy Thâu 魏収 | |
---|---|
Tên chữ | Bá Khởi |
Thụy hiệu | Văn Trinh |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | 506 |
Nơi sinh | Hình Đài |
Mất | |
Thụy hiệu | Văn Trinh |
Ngày mất | 572 |
Giới tính | nam |
Gia quyến | |
Thân phụ | Ngụy Tử Kiến |
Thân mẫu | Thôi thị |
Phối ngẫu | Thôi thị |
Hậu duệ | Ngụy thị |
Nghề nghiệp | nhà văn, nhà sử học |
Tác phẩm | Ngụy thư |
[sửa trên Wikidata]x • t • s |
Đóng
Thêm thông tin Nhị thập tứ sử ...
Nhị thập tứ sử | |||
---|---|---|---|
STT | Tên sách | Tác giả | Số quyển |
1 | Sử ký | Tư Mã Thiên | 130 |
2 | Hán thư | Ban Cố | 100 |
3 | Hậu Hán thư | Phạm Diệp | 120 |
4 | Tam quốc chí | Trần Thọ | 65 |
5 | Tấn thư | Phòng Huyền Linh (chủ biên) | 130 |
6 | Tống thư | Thẩm Ước | 100 |
7 | Nam Tề thư | Tiêu Tử Hiển | 59 |
8 | Lương thư | Diêu Tư Liêm | 56 |
9 | Trần thư | Diêu Tư Liêm | 36 |
10 | Ngụy thư | Ngụy Thâu | 114 |
11 | Bắc Tề thư | Lý Bách Dược | 50 |
12 | Chu thư | Lệnh Hồ Đức Phân (chủ biên) | 50 |
13 | Tùy thư | Ngụy Trưng (chủ biên) | 85 |
14 | Nam sử | Lý Diên Thọ | 80 |
15 | Bắc sử | Lý Diên Thọ | 100 |
16 | Cựu Đường thư | Lưu Hú (chủ biên) | 200 |
17 | Tân Đường thư | Âu Dương Tu, Tống Kỳ | 225 |
18 | Cựu Ngũ Đại sử | Tiết Cư Chính (chủ biên) | 150 |
19 | Tân Ngũ Đại sử | Âu Dương Tu (chủ biên) | 74 |
20 | Tống sử | Thoát Thoát (chủ biên) | 496 |
21 | Liêu sử | Thoát Thoát (chủ biên) | 116 |
22 | Kim sử | Thoát Thoát (chủ biên) | 135 |
23 | Nguyên sử | Tống Liêm (chủ biên) | 210 |
24 | Minh sử | Trương Đình Ngọc (chủ biên) | 332 |
- | Tân Nguyên sử | Kha Thiệu Mân (chủ biên) | 257 |
- | Thanh sử cảo | Triệu Nhĩ Tốn (chủ biên) | 529 |
Đóng