Đỗ Mậu
tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đỗ Mậu (1917-2002) nguyên là một cựu tướng lĩnh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân là một quân nhân trong đơn vị Vệ binh bản xứ được gọi là "lính khố xanh" thuộc quản lý của chính quyền thuộc địa Pháp. Sau ông được theo học bổ túc tại trường Hạ sĩ quan An Cựu (tức Cơ lưu động Huế). Ông là một trong những nhân vật đóng vai trò quan trọng với cuộc đảo chính ngày 1 tháng 11 năm 1963 và chính trường miền Nam từ 1963 đến 1965. Ông cũng là một chính khách thời kỳ chính thể Đệ Nhị Cộng hòa. Ông còn có bút hiệu là Hoành Linh Đỗ Mậu với một vài tác phẩm theo thể văn hồi ký.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Đệ nhất Phó Chủ tịchLực lượng Dân tộc Việt ...
Đỗ Mậu | |
---|---|
Chức vụ | |
Đệ nhất Phó Chủ tịch Lực lượng Dân tộc Việt | |
Nhiệm kỳ | 1967 – 1975 |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 9/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng (11/1963) |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Tổng trưởng Thông tin Chính phủ lâm thời Việt Nam Cộng hòa | |
Nhiệm kỳ | 1/1964 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Ủy viên Chính trị Hội đồng Quân nhân Cách mạng | |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 1/1964 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 1/1958 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Trung tá (1/1955) -Đại tá (1/1959) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Mai Hữu Xuân |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Quan |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 10/1956 – 6/1957 |
Cấp bậc | Trung tá |
Vị trí | Thủ đô Paris, Pháp |
Tư lệnh Phân khu Duyên Hải | |
Nhiệm kỳ | 9/1955 – 7/1956 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Phạm Văn Đổng |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Văn Vĩnh |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu |
Tư lệnh phó Phân khu Duyên Hải | |
Nhiệm kỳ | 1/1955 – 9/1955 |
Cấp bậc | Trung tá |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu |
Tư lệnh | -Đại tá Nguyễn Ngọc Lễ -Trung tá Phạm Văn Đổng |
Chỉ huy trưởng Khu chiến Phan Rang | |
Nhiệm kỳ | 9/1954 – 12/1954 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (9/1954) |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Nguyễn Văn Thiệu |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu |
Thông tin chung | |
Danh hiệu | Hoành Linh |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 1 tháng 7 năm 1917 làng Thổ Ngọa, phủ Quảng Trạch, Quảng Bình, Liên bang Đông Dương |
Mất | 11 tháng 4 năm 2002 (84 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | -Quân nhân -Chính khách |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Thị Hải |
Họ hàng | Nguyễn Bá Mưu (anh vợ) Đỗ Thọ (cháu ruột) |
Con cái | 10 người con (6 trai, 4 gái): Đỗ Hữu Dụng Đỗ Hữu Tài Đỗ Hữu Chí Đỗ Hữu Thành Đỗ Thị Lệ Hương Đỗ Thị Lệ Hà Đỗ Hữu Tâm Đỗ Thị Lệ Hằng Đỗ Thị Minh Hồng Đỗ Hữu Minh |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trung tâm Huấn luyện Hạ sĩ quan An Cựu, Huế -Trung tâm Huấn luyện Chiến thuật Hà Nội (2 lần) |
Quê quán | Quảng Bình (Trung Kỳ) |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1936 – 1965 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Nha An ninh Quân đội |
Chỉ huy | Quân đội Thuộc địa Pháp Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | - Chiến tranh Đông Dương - Chiến tranh Việt Nam |
Đóng