Phạm Văn Đổng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Phạm Văn Đồng, Thủ tướng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phạm Văn Đổng (1919-2008) nguyên là một cựu tướng lĩnh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị do Quân đội Pháp mở ra ở vùng Đông bắc Bắc Kỳ (nơi có nhiều sắc dân thiểu số) với mục đích đào tạo người Việt trở thành sĩ quan để phục vụ trong Quân đội Thuộc địa. Mặc dù nguyên lai binh nghiệp của ông là Bộ binh. Tuy nhiên, trong thời gian tại ngũ ông cũng được đảm nhiệm những chức vụ ở các lĩnh vực khác nhau. Ông cũng là một chính khách, từng giữ chức Tổng trưởng Bộ Cựu chiến binh trong Nội các của Thủ tướng Trần Thiện Khiêm (1969-1974).
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tổng trưởng Bộ Cựu Chiến binhNội các Chính phủ VNCH ...
Phạm Văn Đổng | |
---|---|
Phạm Văn Đổng năm 1953 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 9/1969 – 2/1974 |
Thủ tướng | Trần Thiện Khiêm |
Vị trí | Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 3/1965 – 8/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 8/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Là |
Kế nhiệm | Thiếu tướng Cao Văn Viên |
Vị trí | Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 11/1964 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng (5/1964) -Thiếu tướng (10/1964) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng tham mưu trưởng | -Trung tướng Nguyễn Khánh -Trung tướng Trần Thiện Khiêm |
Nhiệm kỳ | 12/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Đài Bắc, Đài Loan |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 12/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Hữu Có |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Lâm Văn Phát |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 8/1961 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1959 – 8/1961 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Tư lệnh | -Trung tướng Thái Quang Hoàng -Trung tướng Nguyễn Ngọc Lễ -Thiếu tướng Lê Văn Nghiêm |
Nhiệm kỳ | 3/1958 – 7/1958 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Cà Mau, Đệ ngũ Quân khu Nam Việt (tiền thân Vùng 4 chiến thuật) |
Nhiệm kỳ | 10/1955 – 3/1958 |
Cấp bậc | -Đại tá (10/1955) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Vòng A Sáng |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Quang Thông |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu Trung Việt |
Nhiệm kỳ | 3/1955 – 9/1955 |
Cấp bậc | -Trung tá (9/1953) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Ngọc Lễ |
Kế nhiệm | -Trung tá Đỗ Mậu |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu Trung Việt (tiền thân Vùng 2 chiến thuật) |
Tư lệnh phó | Trung tá Đỗ Mậu |
Chỉ huy trưởng Trung tâm Huấn luyện Quảng Yên | |
Nhiệm kỳ | 8/1954 – 3/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Đệ tam Quân khu Bắc Việt |
Chỉ huy trưởng Phân khu Bùi Chu | |
Nhiệm kỳ | 9/1953 – 5/1954 |
Cấp bậc | -Trung tá (9/1953) |
Vị trí | Đệ tam Quân khu Bắc Việt |
Chỉ huy trưởng Liên đoàn Lưu động số 2 Đồn trú ở Ninh Bình | |
Nhiệm kỳ | 5/1953 – 9/1953 |
Cấp bậc | Thiếu tá |
Vị trí | Đệ tam Quân khu Bắc Việt |
Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 2 Việt Nam Đồn trú ở Vĩnh Yên | |
Nhiệm kỳ | 12/1952 – 5/1953 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (12/1952) |
Vị trí | Đệ tam Quân khu Bắc Việt |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 25 tháng 10 năm 1919 Quốc Oai, Sơn Tây, Liên bang Đông Dương |
Mất | 26 tháng 11 năm 2008 (89 tuổi) Philadelphia, Pennsylvania, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Philadelphia, Pennsylvania, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân, Chính khách |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Phật giáo |
Vợ | Lê Thị Lý (vợ đầu) Trịnh Mỹ Lan (vợ kế) |
Con cái | 5 người con (2 trai, 3 gái): Phạm Lê Hùng Phạm Lê Bích Hà Phạm Lê Hiệp Phạm Lê Bích Hằng Phạm Lê Bích Hải |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trường Trung học Đệ nhất cấp Đỗ Hữu Vị ở Hà Nội -Trường Võ bị Móng Cái -Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Gia Lâm, Hà Nội |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1940 - 1965 |
Cấp bậc | Thiếu tướng |
Đơn vị | Bộ Tổng tham mưu Quân đoàn II Sư đoàn 3 Dã chiến Sư đoàn 7 Bộ binh Biệt khu Thủ đô Quân đoàn III và Quân khu 3 |
Chỉ huy | Quân đội Thuộc địa Pháp Quân đội Liên hiệp Pháp Quân đội Quốc gia Quân đội Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Tam đẳng |
Đóng