Huế
thành phố ở Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Huế là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Huế từng là kinh đô (cố đô Huế) của Việt Nam dưới triều Tây Sơn (1788–1801) và triều Nguyễn (1802–1945). Hiện nay, thành phố là một trong những trung tâm về văn hóa – du lịch, y tế chuyên sâu, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ của Miền Trung - Tây Nguyên và cả nước. Những địa danh nổi bật là sông Hương và những di sản để lại của triều đại phong kiến, Thành phố có năm danh hiệu UNESCO ở Việt Nam: Quần thể di tích Cố đô Huế (1993), Nhã nhạc cung đình Huế (2003), Mộc bản triều Nguyễn (2009), Châu bản triều Nguyễn (2014) và Hệ thống thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế (2016). Ngoài ra, Huế còn là một trong những địa phương có di sản hát bài chòi đã được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
Huế
|
|||
---|---|---|---|
Thành phố thuộc tỉnh | |||
Thành phố Huế | |||
Biểu trưng | |||
Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: Ngọ Môn, Cầu Trường Tiền bắc qua sông Hương, Chùa Thiên Mụ, Trường Quốc Học Huế, Chợ Đông Ba, Lăng Khải Định | |||
Tên khác | Thuận Hóa | ||
Biệt danh | Thành phố Cố đô Thành phố Festival | ||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Trung Bộ | ||
Tỉnh | Thừa Thiên Huế | ||
Trụ sở UBND | 24 Tố Hữu, phường Xuân Phú | ||
Phân chia hành chính | 29 phường, 7 xã | ||
Thành lập | 1929 | ||
Loại đô thị | Loại I | ||
Năm công nhận | 2005[1] | ||
Tổ chức lãnh đạo | |||
Chủ tịch UBND | Võ Lê Nhật | ||
Chủ tịch HĐND | Phan Thiên Định | ||
Bí thư Thành ủy | Phan Thiên Định | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 16°27′45″B 107°35′07″Đ | |||
| |||
Diện tích | 265,99 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 652.572 người[2] | ||
Thành thị | 592.783 người (91%) | ||
Nông thôn | 59.789 người (9%) | ||
Mật độ | 2.453 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 474[3] | ||
Biển số xe | 75-B1-F1 | ||
Website | huecity | ||