Marouane Chamakh

From Wikipedia, the free encyclopedia

Marouane Chamakh

Marouane Chamakh (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Maroc hiện đã giả nghệ. Mặc dù sinh ra và lớn lên ở Pháp, anh quyết định chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc do bố mẹ anh là người Maroc.

Thông tin Nhanh Thông tin cá nhân, Tên đầy đủ ...
Marouane Chamakh
Thumb
Chamakh thi đấu cho Arsenal năm 2010
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Marouane Chamakh
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)[1]
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1994–2000 FC Marmandais
2000–2002 Bordeaux
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2002–2010 Bordeaux 230 (56)
2010–2013 Arsenal 40 (8)
2013 West Ham United (mượn) 3 (0)
2013–2016 Crystal Palace 60 (7)
2016 Cardiff City 2 (0)
Tổng cộng 335 (71)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003–2014 Maroc 65 (18)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Maroc
Bóng đá nam
CAN
Á quânTunisia 2004Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
Đóng

Sự nghiệp câu lạc bộ

Thumb
Trong màu áo của Arsenal

Chamakh chơi cho Bordeaux từ năm 2002. 13 bàn thắng của anh ở Ligue 1 mùa giải 2008-09 giúp đội bóng vô địch quốc gia, kết thúc chuỗi 7 năm liền vô địch của Olympique Lyonnais. Hợp đồng hiện tại của Chamakh sẽ hết hạn vào mùa hè 2010, có nghĩa anh có thể chuyển tới đội bóng khác theo dạng tự do.

Nhờ vào phong độ tốt, đã có rất nhiều lời đồn đại về tương lai của anh, và các đội bóng Anh như ArsenalLiverpool đã thể hiện sự quan tâm.

Vào ngày 6 tháng 2 năm 2010, Chamakh cho biết anh muốn tới Arsenal. Vào ngày 5 tháng 3 năm 2010, Chamakh xác nhận sẽ gia nhập Arsenal vào mùa hè theo dang chuyển nhượng tự do. Vào ngày 22/5/2010 Chamakh đã gia nhập Arsenal theo dạng chuyển nhượng tự do, anh sẽ mang áo số 29 tại CLB mới và bản hợp đồng sẽ chính thức có hiệu lực ngày 1/7/2010.Ở Arsenal,anh nổi tiếng với lối chơi đầu cực tốt[2] Ngày 13/8/2013 anh chính thức sang khoác áo Crystal Palace sau khoảng thời gian không thành công ở Arsenal

Thi đấu quốc tế

Chamakh có trận ra mắt cho đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc vào năm 2003 và là thành viên đội tuyển vào tới chung kết Cúp bóng đá vô địch các quốc gia châu Phi 2004. Danh tiếng của Chamakh ở Morocco tăng lên khi anh ghi bàn quân bình tỉ số vào lưới đối thủ truyền kiếp đội tuyển bóng đá quốc gia Algeria ở bán kết và giúp Maroc thắng 3-1 và giúp cho đội tuyển quốc gia Maroc lọt vào trận chung kết giải bóng đá châu Phi năm đó và chỉ chịu thất thủ trước chủ nhà Tunisia và giành ngôi á quân.

Thống kê sự nghiệp

Cập nhật 27 tháng 11 năm 2015[3]

Thêm thông tin CLB, Mùa giải ...
CLB Mùa giải Giải vô địch Cúp quốc gia[4] Cúp châu lục Khác[5] Tổng
Ra sânBàn thắngRa sânBàn thắngRa sânBàn thắngRa sânBàn thắngRa sânBàn thắng
Bordeaux 2002–03 10140141
2003–04 25620843510
2004–05 3310313611
2005–06 29720317
2006–07 2957260427
2007–08 3245074448
2008–09 34134083104716
2009–10 38104195105216
Tổng cộng 2305631438162030176
Arsenal 2010–11 29791634411
2011–12 1113050191
2012–13 00321042
Tổng cộng 408153123006714
West Ham United (mượn) 2012–13 3030
Tổng cộng 3000000030
Crystal Palace 2013–14 3252100346
2014–15 1822200204
2015–16 10000010
Tổng cộng 5174300005510
Tổng cộng sự nghiệp 324715010501920427100
Đóng

Đội tuyển quốc gia

Tính đến ngày 13 tháng 11 năm 2014.[6][7]
Thêm thông tin Đội tuyển quốc gia, Năm ...
Đội tuyển quốc giaNămRa sânBàn thắng
Maroc 200362
2004133
200562
200683
200762
200881
200951
201041
201142
201230
201300
201411
Tổng cộng6418
Đóng

Bàn thắng quốc tế

Thêm thông tin #, Ngày ...
#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
1.10 tháng 9 năm 2003Sân vận động El Harti, Marrakech, Maroc Trinidad và Tobago1–02–0Giao hữu
2.2–0
3.31 tháng 1 năm 2004Sân vận động Taïeb El Mhiri, Sfax, Tunisia Bénin1–04–0CAN 2004
4.8 tháng 2 năm 2004Sân vận động Taïeb El Mhiri, Sfax, Tunisia Algérie1–13–1CAN 2004
5.10 tháng 10 năm 2004Sân vận động 28 tháng 9, Conakry, Guinée Guinée1–01–1Vòng loại World Cup 2006
6.4 tháng 6 năm 2005Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc Malawi1–14–1Vòng loại World Cup 2006
7.8 tháng 10 năm 2005Sân vận động 7 tháng 11, Radès, Tunisia Tunisia1–02–2Vòng loại World Cup 2006
8.9 tháng 1 năm 2006Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc CHDC Congo1–03–0Giao hữu
9.17 tháng 1 năm 2006Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc Angola1–02–2Giao hữu
10.2 tháng 9 năm 2006Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc Malawi1–02–0Vòng loại CAN 2008
11.7 tháng 2 năm 2007Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc Tunisia1–01–1Giao hữu
12.2 tháng 6 năm 2007Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc Zimbabwe1–02–0Vòng loại CAN 2008
13.16 tháng 1 năm 2008Sân vận động Hoàng tử Moulay Abdellah, Rabat, Maroc Angola1–12–1Giao hữu
14.31 tháng 3 năm 2009Sân vận động Restelo, Lisbon, Bồ Đào Nha Angola2–02–0Giao hữu
15.17 tháng 11 năm 2010Windsor Park, Belfast, Bắc Ireland Bắc Ireland1–01–1Giao hữu
16.4 tháng 6 năm 2011Sân vận động Marrakech, Marrakech, Maroc Algérie2–04–0Vòng loại CAN 2012
17.9 tháng 10 năm 2011Sân vận động Marrakech, Marrakech, Maroc Tanzania1–03–1Vòng loại CAN 2012
18.13 tháng 11 năm 2014Sân vận động Adrar, Agadir, Maroc Bénin6–16–1Giao hữu
Đóng

Danh hiệu

Bordeaux

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.