Vòng bảng UEFA Europa League 2018–19
From Wikipedia, the free encyclopedia
Vòng bảng UEFA Europa League 2018–19 sẽ bất đầu vào ngày 20 tháng 9 và kết thúc vào ngày 13 tháng 12 năm 2018.[1] Tổng cộng có 48 đội cạnh tranh trong vòng bảng để xác định 32 suất tham dự vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Europa League 2018-19.[2]
Lễ bốc thăm
Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 31 tháng 8 năm 2018, lúc 13:00 CEST, tại Trung tâm diễn đàn Grimaldi ở Monaco.[3]
48 đội được phân thành 12 bảng bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2018 của họ.[4]
Vào ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[5]
Thêm vào đó, lễ bốc thăm được kiểm soát sao cho các đội từ cùng một hiệp hội được chia đều thành hai nhóm sáu bảng đấu (A–F, G–L) nhằm mục đích tối đa hóa việc phát sóng truyền hình. Tại mỗi lượt trận, một nhóm sáu bảng đấu thi đấu vào lúc 18:55 CEST/CET, trong khi nhóm sáu bảng còn lại thi đấu vào lúc 21:00 CEST/CET. Thứ tự thi đấu của 2 nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận.
Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều 15.02):[2]
Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống. Ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ nhóm 1 trong lễ bốc thăm.
Lượt trận | Thời gian | Các trận đấu |
---|---|---|
Lượt trận thứ nhất | 20 tháng 9 năm 2018 | 2 v 3, 4 v 1 |
Lượt trận thứ hai | 4 tháng 10 năm 2018 | 1 v 2, 3 v 4 |
Lượt trận thứ ba | 25 tháng 10 năm 2018 | 3 v 1, 2 v 4 |
Lượt trận thứ tư | 8 tháng 11 năm 2018 | 1 v 3, 4 v 2 |
Lượt trận thứ năm | 29 tháng 11 năm 2018 | 3 v 2, 1 v 4 |
Lượt trận thứ sáu | 13 tháng 12 năm 2018 | 2 v 1, 4 v 3 |
Có một số quy định hạn chế về lịch thi đấu: ví dụ, các đội từ cùng một thành phố (như là Arsenal và Chelsea) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và các đội thuộc các "quốc gia giá lạnh" (ví dụ như Nga) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh).
Các đội tham dự
Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018 của họ),[4] được xếp nhóm theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:
- 17 đội tham dự vòng bảng
- 21 đội thắng vòng play-off (8 đội từ Nhóm các đội vô địch giải quốc nội, 13 đội từ Nhóm chính)
- 6 đội thua vòng play-off Champions League (4 đội từ Nhóm các đội vô địch giải quốc nội, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội)
- 4 đội thua vòng loại thứ ba Champions League thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội.
Chú thích màu sắc |
---|
Đội đứng nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 32 đội |
Tất cả các đội khác bị loại |
- Ghi chú
- EL-CP Đội thắng vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
- EL-MP Đội thắng vòng play-off (Nhóm chính).
- CL-CP Đội thua vòng play-off Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
- CL-LP Đội thua vòng play-off Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).
- CL-LQ Đội thua vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).
Thể thức
Ở mỗi bảng đấu, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt. Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 32 đội, nơi họ tham dự cùng với 8 đội đứng thứ ba vòng bảng Champions League.
Tiêu chí xếp hạng
Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được thể hiện, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 16.01):[2]
- Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng điểm, tất cả các tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng trên sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Điểm kỉ luật (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do phải nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm);
- Hệ số câu lạc bộ UEFA.
Các bảng đấu
Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 20 tháng 9, 4 tháng 10, 25 tháng 10, 8 tháng 11, 29 tháng 11, và 13 tháng 12 năm 2018.[1] Các trận đấu được diễn ra lúc 18:55 và 21:00 CEST/CET, với những trường hợp ngoại lệ có thể xảy ra.
Thời gian thi đấu tới ngày 27 tháng 10 năm 2018 (lượt trận thứ 1-3) đều theo múi giờ CEST (UTC+2), các lượt trận về sau (lượt trận thứ 4-6) đều theo múi giờ CET (UTC+1), được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong dấu ngoặc).
Bảng A
Ludogorets Razgrad ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bayer Leverkusen ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Zürich ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Zürich ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
AEK Larnaca ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bayer Leverkusen ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ludogorets Razgrad ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Trọng tài: Aleksei Eskov (Nga)
Bayer Leverkusen ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trọng tài: Dennis Higler (Hà Lan)
Bảng B
RB Leipzig ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Rosenborg ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Red Bull Salzburg ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Red Bull Salzburg ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
RB Leipzig ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Rosenborg ![]() | 2–5 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Celtic ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động Celtic Park, Glasgow
Khán giả: 56,027[21]
Trọng tài: Xavier Estrada Fernández (Tây Ban Nha)
Red Bull Salzburg ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Sân vận động Lerkendal, Trondheim
Trọng tài: Halis Özkahya (Thổ Nhĩ Kỳ)
Bảng C
Copenhagen ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Slavia Prague ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bordeaux ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Zenit Saint Petersburg ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Zenit Saint Petersburg ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Copenhagen ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bordeaux ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Zenit Saint Petersburg ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Bordeaux ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trọng tài: Fábio Veríssimo (Bồ Đào Nha)
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | DZG | FEN | SPT | AND | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 2 | 0 | 11 | 3 | +8 | 14 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 4–1 | 3–1 | 0–0 | |
2 | ![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 7 | 0 | 8 | 0–0 | — | 2–0 | 2–0 | ||
3 | ![]() |
6 | 2 | 1 | 3 | 4 | 7 | −3 | 7 | 1–2 | 1–0 | — | 1–0 | ||
4 | ![]() |
6 | 0 | 3 | 3 | 2 | 7 | −5 | 3 | 0–2 | 2–2 | 0–0 | — |
Spartak Trnava ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Dinamo Zagreb ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Fenerbahçe ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Anderlecht ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sân vận động Constant Vanden Stock, Anderlecht
Khán giả: 12,137[33]
Trọng tài: Vladislav Bezborodov (Nga)
Anderlecht ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động Constant Vanden Stock, Anderlecht
Khán giả: 13,292[34]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)
Spartak Trnava ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Fenerbahçe ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Dinamo Zagreb ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Anderlecht ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Sân vận động Constant Vanden Stock, Anderlecht
Trọng tài: Anastasios Papapetrou (Hy Lạp)
Trọng tài: Robert Schörgenhofer (Áo)
Bảng E
Arsenal ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Vorskla Poltava ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động Oleksiy Butovsky Vorskla, Poltava
Khán giả: 10,082[40]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)
Qarabağ ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sporting CP ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Qarabağ ![]() | 1–6 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trọng tài: Petr Ardeleanu (Cộng hòa Séc)
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Bảng F
Real Betis ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Milan ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Milan ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
F91 Dudelange ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Khán giả: 7,500[51]
Trọng tài: Hüseyin Göçek (Thổ Nhĩ Kỳ)
Real Betis ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Olympiacos ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Real Betis ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Bảng G
Villarreal ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Spartak Moscow ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Rangers ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Spartak Moscow ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Spartak Moscow ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trọng tài: Paweł Gil (Ba Lan)
Bảng H
Marseille ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Apollon Limassol ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Eintracht Frankfurt ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Eintracht Frankfurt ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Eintracht Frankfurt ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trọng tài: John Beaton (Scotland)
Trọng tài: Roi Reinshreiber (Israel)
Bảng I
Beşiktaş ![]() | 2–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sarpsborg 08 ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động Sarpsborg, Sarpsborg
Trọng tài: Harald Lechner (Áo)
Bảng J
Sevilla ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Standard Liège ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Standard Liège ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Krasnodar ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Standard Liège ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng K
Dynamo Kyiv ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Jablonec ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Rennes ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Dynamo Kyiv ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Astana ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sân vận động Střelnice, Jablonec nad Nisou
Trọng tài: Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Bảng L
Sân vận động Toumba, Thessaloniki
Khán giả: 24,310[95]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Tây Ban Nha)
MOL Vidi ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
BATE Borisov ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Crespo ![]() |
Chi tiết |
|
Chelsea ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
BATE Borisov ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
BATE Borisov ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sân vận động Borisov, Barysaw
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Chelsea ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trọng tài: Kristo Tohver (Estonia)
Ghi chú
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.