Jules Koundé
From Wikipedia, the free encyclopedia
Jules Olivier Koundé (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ hoặc hậu vệ phải cho câu lạc bộ La Liga Barcelona và đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp.
![]() Koundé thi đấu trong màu áo Sevilla vào năm 2020 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jules Olivier Koundé[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 12 tháng 11, 1998 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Paris, Pháp | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,8 m (5 ft 11 in)[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | |||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Barcelona | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 23 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2004–2009 | Fraternelle de Landiras | ||||||||||||||||||||||
2009–2010 | Cérons | ||||||||||||||||||||||
2010–2013 | La Brède FC | ||||||||||||||||||||||
2013–2018 | Bordeaux | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2016–2017 | Bordeaux B | 30 | (1) | ||||||||||||||||||||
2017–2019 | Bordeaux | 55 | (2) | ||||||||||||||||||||
2019–2022 | Sevilla | 95 | (5) | ||||||||||||||||||||
2022– | Barcelona | 68 | (3) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2018 | U-20 Pháp | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||
2020–2021 | U-21 Pháp | 8 | (1) | ||||||||||||||||||||
2021– | Pháp | 36 | (0) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 8 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 9 năm 2024 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
Bordeaux

Koundé có trận ra mắt đội 1 của Bordeaux trong trận thua 2–1 trước US Granville tại Cúp bóng đá Pháp ở vòng 64 đội vào ngày 7 tháng 1 năm 2018.[3] Anh ra mắt Ligue 1 trong chiến thắng 1–0 trên sân khách trước Troyes vào ngày 13 tháng 1 năm 2018.[4] Vào ngày 10 tháng 2 năm 2018, Koundé ghi bàn mở tỷ số trong chiến thắng 3–2 trên sân nhà trước Amiens; đó là bàn thắng đầu tiên anh ghi được cho Bordeaux.[5]
Sevilla
Vào ngày 3 tháng 7 năm 2019, anh ký hợp đồng với Sevilla tại Tây Ban Nha với phí chuyển nhượng là 25 triệu euro.[6] Trong mùa giải đầu tiên tại Sevilla, anh cùng câu lạc bộ vô địch UEFA Europa League 2019–20 và được được góp mặt trong đội hình tiêu biểu của giải đấu.[7][8]
Sự nghiệp quốc tế
Vào ngày 18 tháng 5 năm 2021, Koundé được Didier Deschamps điền tên vào danh sách 26 cầu thủ cùng đội tuyển Pháp tham dự UEFA Euro 2020.[9] Anh có trận ra mắt đội tuyển vào ngày 2 tháng 6 năm 2021, trong trận giao hữu với xứ Wales, vào sân thế chỗ Benjamin Pavard ở hiệp 1.[10] Vào ngày 10 tháng 10 năm 2021, Koundé đá chính trong chiến thắng của Pháp trước Tây Ban Nha tại chung kết UEFA Nations League 2021.[11]
Đời tư
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 22 tháng 5 năm 2022[14]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Bordeaux | 2017–18 | Ligue 1 | 18 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 19 | 2 | |
2018–19 | Ligue 1 | 37 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 10[a] | 2 | — | 51 | 2 | ||
Tổng cộng | 55 | 2 | 2 | 0 | 3 | 0 | 10 | 2 | — | 70 | 4 | |||
Sevilla | 2019–20 | La Liga | 29 | 1 | 2 | 1 | — | 9[a] | 0 | — | 40 | 2 | ||
2020–21 | La Liga | 34 | 2 | 7 | 1 | — | 7[b] | 1 | 1[c] | 0 | 49 | 4 | ||
2021–22 | La Liga | 32 | 2 | 3 | 1 | — | 9[d] | 0 | — | 44 | 3 | |||
Tổng cộng | 95 | 5 | 12 | 3 | — | 25 | 1 | 1 | 0 | 133 | 9 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 150 | 7 | 14 | 3 | 3 | 0 | 35 | 3 | 1 | 0 | 203 | 13 |
- Ra sân tại in UEFA Europa League
- Ra sân tại UEFA Champions League
- Ra sân tại UEFA Super Cup
Quốc tế
- Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[15]
Đội tuyển | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Pháp | 2021 | 7 | 0 |
2022 | 11 | 0 | |
2023 | 6 | 0 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 26 | 0 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Sevilla
Barcelona
- La Liga: 2022–23
- Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha: 2022–23
Quốc tế
Pháp
- Á quân FIFA World Cup: 2022
- UEFA Nations League: 2020–21[16]
Cá nhân
- Đội hình tiêu biểu của giải đấu:
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.