Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2018–19

From Wikipedia, the free encyclopedia

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2018–19 (hay còn gọi là Bundesliga 2018–19) là mùa giải thứ 56 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào ngày 24 tháng 8 năm 2018 và kết thúc vào ngày 18 tháng 5 năm 2019.[2] Đây cũng đánh dấu mùa giải đầu tiên mà không có Hamburger SV, đội bóng duy nhất đã chơi mọi mùa giải ở hạng đấu cao nhất nước Đức kể từ khi giải đấu được thành lập.[3]

Thông tin Nhanh Mùa giải, Thời gian ...
Bundesliga
Mùa giải2018–19
Thời gian24 tháng 8 năm 2018 – 18 tháng 5 năm 2019
Vô địchBayern München
Danh hiệu Bundesliga thứ 28
Danh hiệu nước Đức thứ 29
Xuống hạngVfB Stuttgart
Hannover 96
1. FC Nürnberg
Champions LeagueBayern München
Borussia Dortmund
RB Leipzig
Bayer Leverkusen
Europa LeagueBorussia Mönchengladbach
VfL Wolfsburg
Eintracht Frankfurt
Số trận đấu306
Số bàn thắng973 (3,18 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(22 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Dortmund 7–0 Nürnberg
Wolfsburg 8–1 Augsburg
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Stuttgart 0–4 Dortmund
Bremen 2–6 Leverkusen
Hannover 0–4 München
Düsseldorf 0–4 Leipzig
Mainz 1–5 Leverkusen
Augsburg 0–4 Hoffenheim
Freiburg 0–4 Dortmund
Nürnberg 0–4 Gladbach
Trận có nhiều bàn thắng nhấtWolfsburg 8–1 Augsburg
Chuỗi thắng dài nhất7 trận[1]
Bayern München
Chuỗi bất bại dài nhất15 trận[1]
Borussia Dortmund
Chuỗi không
thắng dài nhất
20 trận[1]
1. FC Nürnberg
Chuỗi thua dài nhất6 trận[1]
Fortuna Düsseldorf
Trận có nhiều khán giả nhất81.365[1]
Dortmund v Augsburg
Dortmund v Munich
Dortmund v Freiburg
Dortmund v Bremen
Dortmund v Gladbach
Dortmund v Hannover
Trận có ít khán giả nhất19.205[1]
Mainz v Wolfsburg
Số khán giả13.294.139 (43.445 khán giả mỗi trận)
Đóng

Bayern München là đương kim vô địch, và giành được chức vô địch Bundesliga lần thứ 28 của họ (và là danh hiệu nước Đức lần thứ 29) ở vòng đấu cuối cùng.

Các đội bóng

Tổng cộng có 18 đội tham dự mùa giải Bundesliga 2018–19.

Sự thay đổi về đội bóng

Thêm thông tin Thăng hạng từ 2. Bundesliga 2017–18, Xuống hạng từ Bundesliga 2017–18 ...
Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2017–18
Xuống hạng từ
Bundesliga 2017–18
Fortuna Düsseldorf
1. FC Nürnberg
1. FC Köln
Hamburger SV
Đóng

Sân vận động và địa điểm

Thêm thông tin Đội, Địa điểm ...
Đóng

Thành viên và áo đấu

Thêm thông tin Đội, Huấn luyện viên ...
Đội Huấn luyện viên[22] Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu[23] Nhà tài trợ áo đấu[23]
Ngực áo Tay áo
FC Augsburg Thụy Sĩ Martin Schmidt Đức Daniel Baier Nike WWK Siegmund
Hertha BSC Hungary Pál Dárdai Bosna và Hercegovina Vedad Ibišević Nike TEDi Hyundai Motor Company
Werder Bremen Đức Florian Kohfeldt Đức Max Kruse Umbro Wiesenhof H-Hotels
Borussia Dortmund Thụy Sĩ Lucien Favre Đức Marco Reus Puma Evonik Opel
Fortuna Düsseldorf Đức Friedhelm Funkel Đức Oliver Fink Uhlsport[24] Henkel Toyo Tires
Eintracht Frankfurt Áo Adi Hütter Argentina David Abraham Nike Indeed.com Deutsche Börse Group
SC Freiburg Đức Christian Streich Đức Mike Frantz Hummel Schwarzwaldmilch Badenova
Hannover 96 Đức Thomas Doll Đức Marvin Bakalorz Jako Heinz von Heiden HDI
1899 Hoffenheim Đức Julian Nagelsmann Đức Kevin Vogt Lotto SAP Prowin
RB Leipzig Đức Ralf Rangnick Hungary Willi Orban Nike Red Bull CG Immobilien
Bayer Leverkusen Hà Lan Peter Bosz Đức Lars Bender Jako Barmenia Versicherungen Kieser Training
Mainz 05 Đức Sandro Schwarz Đức Stefan Bell Lotto Kömmerling QQ288
Borussia Mönchengladbach Đức Dieter Hecking Đức Lars Stindl Puma Postbank H-Hotels
Bayern München Croatia Niko Kovač Đức Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Qatar Airways
1. FC Nürnberg Đức Boris Schommers Đức Hanno Behrens Umbro Nürnberger Versicherung Godelmann Betonstein
Schalke 04 Hà Lan Huub Stevens Đức Ralf Fährmann Umbro Gazprom DHL Express
VfB Stuttgart Đức Nico Willig Đức Christian Gentner Puma Mercedes-Benz Bank GAZİ
VfL Wolfsburg Đức Bruno Labbadia Pháp Josuha Guilavogui Nike Volkswagen UPS
Đóng

Sự thay đổi huấn luyện viên

Thêm thông tin Đội, Huấn luyện viên cũ ...
Đội Huấn luyện viên cũ Lí do Ngày kết thúc Vị trí trên bảng xếp hạng Huấn luyện viên mới Ngày bổ nhiệm Tham khảo
Ngày công bố Ngày rời đi Ngày công bố Ngày cập bến
Bayern München Đức Jupp Heynckes Hết hạn hợp đồng 13 tháng 4 năm 2018 30 tháng 6 năm 2018 Trước mùa giải Croatia Niko Kovač 13 tháng 4 năm 2018 1 tháng 7 năm 2018 [25]
Eintracht Frankfurt Croatia Niko Kovač Kí hợp đồng với Bayern Munich Áo Adi Hütter 16 tháng 5 năm 2018 [25][26]
Borussia Dortmund Áo Peter Stöger Hết hạn hợp đồng 12 tháng 5 năm 2018 Thụy Sĩ Lucien Favre 22 tháng 5 năm 2018 [27][28]
RB Leipzig Áo Ralph Hasenhüttl Từ chức 16 tháng 5 năm 2018 Đức Ralf Rangnick 9 tháng 7 năm 2018 [29][30]
VfB Stuttgart Thổ Nhĩ Kỳ Tayfun Korkut Bị sa thải 7 tháng 10 năm 2018 Thứ 18 Đức Markus Weinzierl 9 tháng 10 năm 2018 [31][32]
Bayer Leverkusen Đức Heiko Herrlich 23 tháng 12 năm 2018 Thứ 9 Hà Lan Peter Bosz 23 tháng 12 năm 2018 [33]
Hannover 96 Đức André Breitenreiter 27 tháng 1 năm 2019 Thứ 17 Đức Thomas Doll 27 tháng 1 năm 2019 [34][35]
1. FC Nürnberg Đức Michael Köllner 12 tháng 2 năm 2019 18th Đức Boris Schommers (tạm quyền) 12 tháng 2 năm 2019 [36]
Schalke 04 Đức Domenico Tedesco 14 tháng 3 năm 2019 Thứ 14 Hà Lan Huub Stevens (tạm quyền) 14 tháng 3 năm 2019 [37]
FC Augsburg Đức Manuel Baum 9 tháng 4 năm 2019 Thứ 15 Thụy Sĩ Martin Schmidt 9 tháng 4 năm 2019 [38][39]
VfB Stuttgart Đức Markus Weinzierl 20 tháng 4 năm 2019 Thứ 16 Đức Nico Willig (tạm quyền) 20 tháng 4 năm 2019 [40]
Đóng

Bảng xếp hạng

Thêm thông tin VT, ST ...
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 24 6 4 88 32 +56 78 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Borussia Dortmund 34 23 7 4 81 44 +37 76
3 RB Leipzig 34 19 9 6 63 29 +34 66
4 Bayer Leverkusen 34 18 4 12 69 52 +17 58
5 Borussia Mönchengladbach 34 16 7 11 55 42 +13 55 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 VfL Wolfsburg 34 16 7 11 62 50 +12 55
7 Eintracht Frankfurt 34 15 9 10 60 48 +12 54 Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[a]
8 Werder Bremen 34 14 11 9 58 49 +9 53
9 1899 Hoffenheim 34 13 12 9 70 52 +18 51
10 Fortuna Düsseldorf 34 13 5 16 49 65 16 44
11 Hertha BSC 34 11 10 13 49 57 8 43
12 Mainz 05 34 12 7 15 46 57 11 43
13 SC Freiburg 34 8 12 14 46 61 15 36
14 Schalke 04 34 8 9 17 37 55 18 33
15 FC Augsburg 34 8 8 18 51 71 20 32
16 VfB Stuttgart (R) 34 7 7 20 32 70 38 28 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 Hannover 96 (R) 34 5 6 23 31 71 40 21 Xuống hạng chơi ở 2. Bundesliga
18 1. FC Nürnberg (R) 34 3 10 21 26 68 42 19
Đóng
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng đối đầu; 7) Số bàn thắng sân khách đối đầu; 8) Tổng số bàn thắng sân khách; 9) Play-off.[41]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. Vì đội vô địch DFB-Pokal 2018-19, Bayern Munich, lọt vào Champions League dựa trên thứ hạng giải quốc nội, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, và suất dự vòng loại thứ hai Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.

Các kết quả

Thêm thông tin Nhà \ Khách, AUG ...
Nhà \ Khách AUG BSC BRE DOR DÜS FRA FRE HAN HOF LEI LEV MAI MÖN MUN NÜR SCH STU WOL
FC Augsburg 3–4 2–3 2–1 1–2 1–3 4–1 3–1 0–4 0–0 1–4 3–0 1–1 2–3 2–2 1–1 6–0 2–3
Hertha BSC 2–2 1–1 2–3 1–2 1–0 1–1 0–0 3–3 0–3 1–5 2–1 4–2 2–0 1–0 2–2 3–1 0–1
Werder Bremen 4–0 3–1 2–2 3–1 2–2 2–1 1–1 1–1 2–1 2–6 3–1 1–3 1–2 1–1 4–2 1–1 2–0
Borussia Dortmund 4–3 2–2 2–1 3–2 3–1 2–0 5–1 3–3 4–1 3–2 2–1 2–1 3–2 7–0 2–4 3–1 2–0
Fortuna Düsseldorf 1–2 4–1 4–1 2–1 0–3 2–0 2–1 2–1 0–4 1–2 0–1 3–1 1–4 2–1 0–2 3–0 0–3
Eintracht Frankfurt 1–3 0–0 1–2 1–1 7–1 3–1 4–1 3–2 1–1 2–1 0–2 1–1 0–3 1–0 3–0 3–0 1–2
SC Freiburg 5–1 2–1 1–1 0–4 1–1 0–2 1–1 2–4 3–0 0–0 1–3 3–1 1–1 5–1 1–0 3–3 3–3
Hannover 96 1–2 0–2 0–1 0–0 0–1 0–3 3–0 1–3 0–3 2–3 1–0 0–1 0–4 2–0 0–1 3–1 2–1
1899 Hoffenheim 2–1 2–0 0–1 1–1 1–1 1–2 3–1 3–0 1–2 4–1 1–1 0–0 1–3 2–1 1–1 4–0 1–4
RB Leipzig 0–0 5–0 3–2 0–1 1–1 0–0 2–1 3–2 1–1 3–0 4–1 2–0 0–0 6–0 0–0 2–0 2–0
Bayer Leverkusen 1–0 3–1 1–3 2–4 2–0 6–1 2–0 2–2 1–4 2–4 1–0 0–1 3–1 2–0 1–1 2–0 1–3
Mainz 05 2–1 0–0 2–1 1–2 3–1 2–2 5–0 1–1 4–2 3–3 1–5 0–1 1–2 2–1 3–0 1–0 0–0
Borussia Mönchengladbach 2–0 0–3 1–1 0–2 3–0 3–1 1–1 4–1 2–2 1–2 2–0 4–0 1–5 2–0 2–1 3–0 0–3
Bayern München 1–1 1–0 1–0 5–0 3–3 5–1 1–1 3–1 3–1 1–0 3–1 6–0 0–3 3–0 3–1 4–1 6–0
1. FC Nürnberg 3–0 1–3 1–1 0–0 3–0 1–1 0–1 2–0 1–3 0–1 1–1 1–1 0–4 1–1 1–1 0–2 0–2
Schalke 04 0–0 0–2 0–2 1–2 0–4 1–2 0–0 3–1 2–5 0–1 1–2 1–0 0–2 0–2 5–2 0–0 2–1
VfB Stuttgart 1–0 2–1 2–1 0–4 0–0 0–3 2–2 5–1 1–1 1–3 0–1 2–3 1–0 0–3 1–1 1–3 3–0
VfL Wolfsburg 8–1 2–2 1–1 0–1 5–2 1–1 1–3 3–1 2–2 1–0 0–3 3–0 2–2 1–3 2–0 2–1 2–0
Đóng
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng play-off xuống hạng

Tất cả thời gian đều theo múi giờ CEST (UTC+2).

Lượt đi

Thêm thông tin VfB Stuttgart, 2–2 ...
VfB Stuttgart2–2Union Berlin
Chi tiết
  • Abdullahi  43'
  • Friedrich  68'
Đóng
Khán giả: 58.619
Trọng tài: Bastian Dankert

Lượt về

Thêm thông tin Union Berlin, 0–0 ...
Đóng
Sân vận động An der Alten Försterei, Berlin
Khán giả: 22.012
Trọng tài: Christian Dingert

Tổng tỉ số 2–2. Union Berlin thắng nhờ bàn thắng sân khách và được thăng hạng lên Bundesliga, trong khi VfB Stuttgart xuống hạng chơi ở 2. Bundesliga.

Thống kê

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu

Các cầu thủ ghi hat-trick

Thêm thông tin Cầu thủ, Câu lạc bộ ...
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Ngày
Iceland Alfreð Finnbogason FC Augsburg SC Freiburg 4–1 30 tháng 9 năm 2018
Tây Ban Nha Paco Alcácer Borussia Dortmund FC Augsburg 4–3 6 tháng 10 năm 2018
Serbia Luka Jović5 Eintracht Frankfurt Fortuna Düsseldorf 7–1 19 tháng 10 năm 2018
Đức Jonas Hofmann Borussia Mönchengladbach Mainz 05 4–0 21 tháng 10 năm 2018
Pháp Alassane Pléa Borussia Mönchengladbach Werder Bremen 3–1 10 tháng 11 năm 2018
Bỉ Dodi Lukebakio Fortuna Düsseldorf Bayern München 3–3 24 tháng 11 năm 2018
Iceland Alfreð Finnbogason FC Augsburg Mainz 05 3–0 3 tháng 2 năm 2019
Hà Lan Wout Weghorst VfL Wolfsburg Fortuna Düsseldorf 5–2 16 tháng 3 năm 2019
Colombia James Rodríguez Bayern München Mainz 05 6–0 17 tháng 3 năm 2019
Đan Mạch Yussuf Poulsen RB Leipzig Hertha BSC 5–0 30 tháng 3 năm 2019
Pháp Jean-Philippe Mateta Mainz 05 SC Freiburg 5–0 5 tháng 4 năm 2019
Algérie Ishak Belfodil 1899 Hoffenheim FC Augsburg 4–0 7 tháng 4 năm 2019
Argentina Lucas Alario Bayer Leverkusen Hertha BSC 5–1 18 tháng 5 năm 2019
Hà Lan Wout Weghorst VfL Wolfsburg FC Augsburg 8–1 18 tháng 5 năm 2019
Đóng

5 Cầu thủ ghi 5 bàn

Số trận giữ sạch lưới

Số đội theo bang

Các giải thưởng hàng tháng

Thêm thông tin Tháng, Cầu thủ xuất sắc nhất tháng ...
Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Tân binh xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng Tham khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8 Bỉ Axel Witsel Borussia Dortmund [45][46][47]
Tháng 9 Đức Marco Reus Borussia Dortmund Maroc Achraf Hakimi Borussia Dortmund Đan Mạch Jacob Bruun Larsen Borussia Dortmund [45][46][47]
Tháng 10 Anh Jadon Sancho Borussia Dortmund Anh Reiss Nelson 1899 Hoffenheim Tây Ban Nha Paco Alcácer Borussia Dortmund [45][46][47]
Tháng 11 Đức Marco Reus Borussia Dortmund Maroc Achraf Hakimi Borussia Dortmund Đức Marco Reus Borussia Dortmund [45][46][47]
Tháng 12 Đức Marco Reus Borussia Dortmund Bỉ Dodi Lukebakio Fortuna Düsseldorf Đức Jean Zimmer Fortuna Düsseldorf [45][46][47]
Tháng 1 Đức Leon Goretzka Bayern Munich Argentina Nicolás González VfB Stuttgart Đức Maximilian Eggestein Werder Bremen [45][46][47]
Tháng 2 Đức Julian Brandt Bayer Leverkusen Pháp Evan N'Dicka Eintracht Frankfurt Anh Jadon Sancho Borussia Dortmund [45][46][47]
Tháng 3 Đức Max Kruse Werder Bremen Thổ Nhĩ Kỳ Ozan Kabak VfB Stuttgart Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich [45][46][47]
Tháng 4 Đức Kai Havertz Bayer Leverkusen Brasil Matheus Pereira 1. FC Nürnberg Brasil Matheus Cunha RB Leipzig [45][46][47]
Đóng

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.