Tây Á
tiểu vùng cực tây của châu Á, tiếp giáp với châu Âu và châu Phi / From Wikipedia, the free encyclopedia
Tây Á hoặc Tây Nam Á là tiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác biệt chủ yếu là Tây Á không bao gồm phần lớn Ai Cập song bao gồm Ngoại Kavkaz. Thuật ngữ Tây Á đôi khi được sử dụng cho mục đích nhóm các quốc gia trong thống kê. Tổng dân số của Tây Á là khoảng 300 triệu người vào năm 2015.
Thông tin Nhanh Diện tích, Dân số ...
Diện tích | 7.100.000 km2 (2.700.000 dặm vuông Anh)a |
---|---|
Dân số | 374.000.000 (2016) (thứ 9)[1][2] |
Mật độ dân số | 50,1 km2 (19,3 dặm vuông Anh) |
GDP (PPP) | $9,063 nghìn tỷ (2019)[3] |
GDP (danh nghĩa) | $3,751 nghìn tỷ (2019)[3] |
GDP bình quân đầu người | $11.967 (2019; trên danh nghĩa)[3] $28.918 (2019; PPP)[3] |
HDI | 0,699 (medium) |
Các nhóm dân tộc | Semit (Ả Rập, Do Thái, Arameans, Assyria, Chaldeans), Turk, Iran, Armenia, North Caucasian, Cushitic, Kartvelia, Hy Lạp, Ấn-Arya, Dravidian, Nam Đảo etc. |
Tôn giáo | Hồi, Kitô, Do Thái, Bahá'í, Druze, Yarsan, Yazidism, Hỏa giáo, Mandaeism, Hindu, Phật, etc. |
Quốc gia | 4 không công nhận |
Phụ thuộc | Akrotiri và Dhekelia |
Ngôn ngữ | Ngôn ngữ chính thức Ngôn ngữ khác
|
Múi giờ | 5 múi giờ |
Tên miền Internet | .ae, .am, .az, .bh, .cy, .eg, .ge, .il, .iq, .ir, .jo, .kw, .lb, .om, .ps, .qa, .sa, .sy, .tr, .ye |
Mã điện thoại | Vùng 9, trừ Armenia, Síp (Vùng 3) và Sinai (Vùng 2) |
Thành phố lớn nhất | |
Mã UN M49 | 145 – Tây Á142 – Châu Á001 – Thế giới |
a Số liệu diện tích và dân số bao gồm cả củaSinai b Trong số 100 khu đô thị trên thế giới theo dân số |
Đóng