Trần Bá Di
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Bá Di (1931 - 2018), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên ở trường Võ bị Liên quân do Chính phủ Quốc gia Việt Nam được sự hỗ trợ của Quân đội Pháp mở ra tại nam Cao nguyên Trung phần, chuyên đào tạo sĩ quan hiện dịch để phục vụ cho Quân đội Quốc gia trong Quân đội Liên hiệp Pháp. Ông đã bắt đầu với chức vụ Trung đội trưởng Bộ binh cho đến Tư lệnh phó một Quân đoàn. Ngoài ra, trong thời gian phục vụ quân đội, ông còn được bổ nhiệm vào các chức vụ ở những lĩnh vực khác như Hành chính Quân sự,[2] Quân huấn.[3]
Thông tin Nhanh Chức vụ, Chỉ huy trưởngQuân trường Quốc gia Quang Trung ...
Trần Bá Di | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1974 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Phạm Văn Phú |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chỉ huy phó Tham mưu trưởng | -Đại tá Nguyễn Văn Huấn -Đại tá Phạm Văn Hưởng |
Nhiệm kỳ | 12/1972 – 11/1974 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Nguyễn Thanh Hoàng |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Lê Văn Hưng |
Vị trí | Quân khu IV |
Nhiệm kỳ | 7/1968 – 12/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (11/1972) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Lâm Quang Thi |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Huỳnh Văn Lạc |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1968 – 7/1968 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 3/1967 – 1/1968 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Đặng Đình Thụy |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 6/1966 – 3/1967 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Khưu Ngọc Tước |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tỉnh trưởng tỉnh Phong Dinh | |
Nhiệm kỳ | 1/1963 – 1/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (6/1963) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Lê Văn Tư |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 9/1961 – 1/1963 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Đặng Đình Thụy |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Phó Tỉnh trưởng Nội an Phong Dinh Tiểu khu trưởng Tiểu khu Phong Dinh | |
Nhiệm kỳ | 9/1959 – 9/1961 |
Cấp bậc | -Đại úy (8/1954) -Thiếu tá (7/1961) |
Vị trí | Đệ ngũ Quân khu (Miền tây Nam phần) |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
Sinh | (1931-07-20)20 tháng 7, 1931 Mỹ Tho, Việt Nam |
Mất | 23 tháng 3, 2018(2018-03-23) (86 tuổi) Orlando, Florida, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Florida, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Đoàn Thị Bé |
Cha | Trần Văn Vạng |
Mẹ | Trần Thị Thạnh |
Họ hàng | Các em: Trần Bá Linh Trần Quỳnh Anh Trần Quỳnh Hoa Trần Bá Thành Trần Nguyệt Ánh Trần Bá Nhân Trần Nguyệt Thu Trần Lan Hương Trần Lan Châu Trần Xuân Mai |
Con cái | 4 người con (3 trai, 1 gái): Trần Minh Trí Trần Quế Hương Trần Thiện Toàn Trần Đoàn Minh |
Học vấn | -Thành chung -Tú tài toàn phần |
Alma mater | -Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Đình Chiểu, Mỹ Tho -Trường Trung học Phổ thông Lê Quý Đôn, Sài Gòn -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Học viện Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1951-1975 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() ![]() |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Tặng thưởng | ![]() |
Đóng