Trương Thị Mai (sinh ngày 23 tháng 1 năm 1958) từng là nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước, nữ chính trị gia người Việt Nam. Bà nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII, Bí thư Trung ương Đảng, Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Trưởng ban Tổ chức Trung ương, Trưởng Tiểu ban Bảo vệ Chính trị Nội bộ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XV. [1]
Thông tin Nhanh Chức vụ, Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ...
Trương Thị Mai |
---|
|
Chức vụ |
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | 6 tháng 3 năm 2023 – 16 tháng 5 năm 2024 1 năm, 71 ngày |
---|
Tổng Bí thư | Nguyễn Phú Trọng |
---|
Tiền nhiệm | Võ Văn Thưởng |
---|
Kế nhiệm | Lương Cường |
---|
Vị trí | Việt Nam |
---|
|
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | 8 tháng 4 năm 2021 – 16 tháng 5 năm 2024 3 năm, 38 ngày |
---|
Tiền nhiệm | Phạm Minh Chính |
---|
Kế nhiệm | Lê Minh Hưng |
---|
Phó Trưởng ban | Mai Văn Chính (thường trực) Nguyễn Quang Dương Hoàng Đăng Quang Nguyễn Thị Thanh Phạm Thị Thanh Trà |
---|
|
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | 4 tháng 2 năm 2016 – 8 tháng 4 năm 2021 5 năm, 63 ngày |
---|
Tiền nhiệm | Hà Thị Khiết |
---|
Kế nhiệm | Bùi Thị Minh Hoài |
---|
Phó Trưởng ban | Điểu K'Ré (thường trực) Bùi Tuấn Quang Nguyễn Phước Lộc Nguyễn Lam Nguyễn Hồng Lĩnh Đỗ Văn Phớn |
---|
|
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | 4 tháng 2 năm 2016 – 16 tháng 5 năm 2024 8 năm, 102 ngày |
---|
Tổng Bí thư | Nguyễn Phú Trọng |
---|
|
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | 27 tháng 1 năm 2016 – 16 tháng 5 năm 2024 8 năm, 110 ngày |
---|
Tổng Bí thư | Nguyễn Phú Trọng |
---|
|
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | 20 tháng 5 năm 2007 – 5 tháng 4 năm 2016 8 năm, 321 ngày |
---|
Chủ tịch Quốc hội | Nguyễn Phú Trọng Nguyễn Sinh Hùng |
---|
Tiền nhiệm | Nguyễn Thị Hoài Thu |
---|
Kế nhiệm | Nguyễn Thúy Anh |
---|
|
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | 24 tháng 4 năm 2006 – 16 tháng 5 năm 2024 18 năm, 22 ngày |
---|
Tổng Bí thư |
|
---|
|
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | tháng 7 năm 2001 – tháng 12 năm 2002 |
---|
Bí thư thứ nhất | Hoàng Bình Quân |
---|
Tiền nhiệm | Hoàng Bình Quân |
---|
Kế nhiệm | Đào Ngọc Dung |
---|
Bí thư | Đào Ngọc Dung Vũ Văn Tám |
---|
|
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | tháng 3 năm 1998 – tháng 2 năm 2003 |
---|
Chủ tịch Mặt trận | Lê Quang Đạo Phạm Thế Duyệt |
---|
Tiền nhiệm | Hồ Đức Việt |
---|
Kế nhiệm | Hoàng Bình Quân |
---|
|
---|
|
---|
Nhiệm kỳ | 20 tháng 7 năm 1997 – 16 tháng 5 năm 2024 26 năm, 301 ngày |
---|
Chủ tịch Quốc hội |
|
---|
|
Đại diện | Cà Mau (1997 – 2002) Trà Vinh (2002 – 2007) Bình Phước (2007 – 2011) Lâm Đồng (2011 – 2021) Hòa Bình (2021 - 2024) |
---|
|
|
---|
Thông tin cá nhân |
---|
Quốc tịch | Việt Nam |
---|
Sinh | 23 tháng 1, 1958 (66 tuổi) Quảng Bình, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
---|
Nghề nghiệp | Chính trị gia |
---|
Dân tộc | Kinh |
---|
Tôn giáo | Không |
---|
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
---|
Học vấn | Cử nhân Lịch sử, Cử nhân Luật, Thạc sĩ Quản lý Hành chính công, Cao cấp lý luận chính trị |
---|
Alma mater | Trường Đại học Đà Lạt Học viện Hành chính Quốc gia (Việt Nam) Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
---|
Quê quán | xã Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
---|
Đóng
Trương Thị Mai là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, học vị Cử nhân Lịch sử, Cử nhân Luật, Thạc sĩ Hành chính công, Cao cấp lý luận chính trị. Bà là Đại biểu Quốc hội Việt Nam từ 1997 - 2024, là nữ Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam đầu tiên. Từ năm 2021, bà là Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam sau khi ông Phạm Minh Chính giữ chức Thủ tướng. Năm 2023, bà trở thành nữ Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đầu tiên sau khi ông Võ Văn Thưởng giữ chức Chủ tịch nước.