Trà Vinh
tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Trà Vinh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Đối với các định nghĩa khác, xem Trà Vinh (định hướng).
Thông tin Nhanh Biệt danh, Tên cũ ...
Trà Vinh
|
|||
---|---|---|---|
Tỉnh | |||
Tỉnh Trà Vinh | |||
Biểu trưng | |||
Biệt danh | Vùng đất cuối dòng Cửu Long Xứ dừa sáp Xứ sở của những ngôi chùa cổ | ||
Tên cũ | Vĩnh Trà, Vĩnh Bình, Cửu Long | ||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh lỵ | Thành phố Trà Vinh | ||
Trụ sở UBND | Số 1, đường 19 tháng 5, phường 1, thành phố Trà Vinh | ||
Phân chia hành chính | 1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện | ||
Thành lập | 1/1/1900 | ||
Đại biểu quốc hội |
| ||
Tổ chức lãnh đạo | |||
Chủ tịch UBND | Lê Văn Hẳn | ||
Hội đồng nhân dân | 49 đại biểu | ||
Chủ tịch HĐND | Kim Ngọc Thái | ||
Chủ tịch UBMTTQ | Nguyễn Văn Triết | ||
Chánh án TAND | Trịnh Minh Tự | ||
Viện trưởng VKSND | Nguyễn Văn Tùng | ||
Bí thư Tỉnh ủy | Ngô Chí Cường | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°48′50″B 106°17′56″Đ | |||
| |||
Diện tích | 2.390,76 km²[1][2]:90 | ||
Dân số (2022) | |||
Tổng cộng | 1.019.258 người[2]:93 | ||
Thành thị | 184.860 người (23,5%)[2]:99 | ||
Nông thôn | 834.398 người (76,5%)[2]:101 | ||
Mật độ | 426 người/km²[2]:90 | ||
Dân tộc | Kinh, Khmer, Hoa | ||
Kinh tế (2022) | |||
GRDP | 87.279 tỉ đồng (3,72 tỉ USD) | ||
GRDP đầu người | 71,1 triệu đồng (3.054 USD) | ||
Khác | |||
Mã địa lý | VN-51 | ||
Mã hành chính | 84[3] | ||
Mã bưu chính | 94xxxx | ||
Mã điện thoại | 294 | ||
Biển số xe | 84 | ||
Website | travinh | ||
Đóng