![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d7/Eastern_Jin_Dynasty_376_CE.png/640px-Eastern_Jin_Dynasty_376_CE.png&w=640&q=50)
Tiền Tần
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiền Tần (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420). Nước này do thủ lĩnh bộ tộc Đê là Bồ Hồng sáng lập năm 350. Đầu tiên, Tiền Tần chỉ chiếm giữ vùng Quan Trung, sau đó mở rộng lãnh thổ sang ba phía đông, bắc và tây, từng có thời gian tiêu diệt hết các quốc gia khác của người Hồ ở miền bắc Trung Quốc và uy hiếp sự tồn tại của nhà Tấn. Nhưng sau thất bại ở trận Phì Thủy, Tiền Tần nhanh chóng suy yếu và tan rã (394).
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bài này viết về một nước thời Ngũ Hồ thập lục quốc. Đối với thời đại tiền đế quốc của lịch sử Trung Hoa, xem Tiên Tần.
Thông tin Nhanh Tiền Tần, Kinh thành ...
Tiền Tần | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
351–394 | |||||||||||||||||
![]() Tiền Tần (màu xanh) và Đông Tấn (màu vàng) khoảng năm 376. | |||||||||||||||||
Kinh thành | Trường An, Tấn Dương | ||||||||||||||||
Quân chủ | 3 | ||||||||||||||||
• 357-385 | Tiền Tần Cảnh Minh Đế | ||||||||||||||||
• | Tiền Tần Tuyên Chiêu Đế | ||||||||||||||||
• | Tiền Tần Mạt Chủ | ||||||||||||||||
Sự kiện | |||||||||||||||||
• 351 | Thành lập | ||||||||||||||||
• 376 | Thống nhất miền Bắc Trung Quốc | ||||||||||||||||
• 383 | Trận Phì Thủy | ||||||||||||||||
• 394 | Phù Sùng bị giết, quốc gia diệt vong | ||||||||||||||||
• 394 | Triều đại diệt vong | ||||||||||||||||
|
Đóng
Thông tin Nhanh Tiêu bản này là một phần của loạt bài Ngũ Hồ thập lục quốc. ...
Tiêu bản này là một phần của loạt bài Ngũ Hồ thập lục quốc. |
---|
Thập lục quốc |
Thành Hán (303/304-347) |
Hán Triệu (304-329) |
Hậu Triệu (319-350) |
Tiền Lương (324-376) |
Tiền Yên (337-370) |
Tiền Tần (351-394) |
Hậu Tần (384-417) |
Hậu Yên (384-409) |
Tây Tần (385-431) |
Hậu Lương (386-403) |
Nam Lương (397-414) |
Nam Yên (398-410) |
Tây Lương (400-420) |
Bắc Lương (401-439) |
Hạ (407-431) |
Bắc Yên (409-436) |
Không đưa vào Thập lục quốc |
Cừu Trì (184?-555?) |
Đoàn (250-338) |
Vũ Văn (260-345) |
Đại (315-376) |
Nhiễm Ngụy (350-352) |
Tây Yên (384-394) |
Địch Ngụy (388-392) |
Tây Thục (405-413) |
Đóng