![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Map_of_Sixteen_Kingdoms_6.png/640px-Map_of_Sixteen_Kingdoms_6.png&w=640&q=50)
Hậu Tần
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hậu Tần (384 – 417) là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc của người tộc Khương, tồn tại từ năm 384 đến năm 417.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Map_of_Sixteen_Kingdoms_6.png/640px-Map_of_Sixteen_Kingdoms_6.png)
Thông tin Nhanh Tiêu bản này là một phần của loạt bài Ngũ Hồ thập lục quốc. ...
Tiêu bản này là một phần của loạt bài Ngũ Hồ thập lục quốc. |
---|
Thập lục quốc |
Thành Hán (303/304-347) |
Hán Triệu (304-329) |
Hậu Triệu (319-350) |
Tiền Lương (324-376) |
Tiền Yên (337-370) |
Tiền Tần (351-394) |
Hậu Tần (384-417) |
Hậu Yên (384-409) |
Tây Tần (385-431) |
Hậu Lương (386-403) |
Nam Lương (397-414) |
Nam Yên (398-410) |
Tây Lương (400-420) |
Bắc Lương (401-439) |
Hạ (407-431) |
Bắc Yên (409-436) |
Không đưa vào Thập lục quốc |
Cừu Trì (184?-555?) |
Đoàn (250-338) |
Vũ Văn (260-345) |
Đại (315-376) |
Nhiễm Ngụy (350-352) |
Tây Yên (384-394) |
Địch Ngụy (388-392) |
Tây Thục (405-413) |
Đóng