![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7d/Map_of_Sixteen_Kingdoms_1.png/640px-Map_of_Sixteen_Kingdoms_1.png&w=640&q=50)
Hán Triệu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hán Triệu (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420). Nước này có hai tên gọi, là Hán (漢) được Lưu Uyên (劉淵) tuyên bố năm 304 và Lưu Diệu (劉曜) đổi thành Triệu (趙) năm 319, sử sách gọi là Tiền Triệu (前趙) để phân biệt với Hậu Triệu (後趙). (Lý do gọi là Tiền Triệu là khi đó một viên tướng có thế lực là Thạch Lặc (石勒) đã tách ra để thành lập nhà nước riêng của mình năm 319, ông này cũng đặt tên gọi cho quốc gia của mình là Triệu, và vì thế nhà nước của Thạch Lặc được gọi là Hậu Triệu.
Tiêu bản này là một phần của loạt bài Ngũ Hồ thập lục quốc. |
---|
Thập lục quốc |
Thành Hán (303/304-347) |
Hán Triệu (304-329) |
Hậu Triệu (319-350) |
Tiền Lương (324-376) |
Tiền Yên (337-370) |
Tiền Tần (351-394) |
Hậu Tần (384-417) |
Hậu Yên (384-409) |
Tây Tần (385-431) |
Hậu Lương (386-403) |
Nam Lương (397-414) |
Nam Yên (398-410) |
Tây Lương (400-420) |
Bắc Lương (401-439) |
Hạ (407-431) |
Bắc Yên (409-436) |
Không đưa vào Thập lục quốc |
Cừu Trì (184?-555?) |
Đoàn (250-338) |
Vũ Văn (260-345) |
Đại (315-376) |
Nhiễm Ngụy (350-352) |
Tây Yên (384-394) |
Địch Ngụy (388-392) |
Tây Thục (405-413) |
![Thumb image](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7d/Map_of_Sixteen_Kingdoms_1.png/640px-Map_of_Sixteen_Kingdoms_1.png)
Tiểu quốc này cũng có nhiều tên gọi khác như: Hung Nô Hán(匈奴漢), Hồ Hán(胡漢) hoặc Bắc Hán(北漢) - Tuy nhiên danh hiệu này hiếm khi được sử dụng vì nó dễ bị nhầm lẫn với triều đại Bắc Hán trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc.