![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d1/General_Phan_%25C3%2590%25C3%25ACnh_Th%25E1%25BB%25A9_with_Peebles.jpg/640px-General_Phan_%25C3%2590%25C3%25ACnh_Th%25E1%25BB%25A9_with_Peebles.jpg&w=640&q=50)
Phan Đình Thứ
Chuẩn tướng Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Phan Đình Thứ (22 tháng 4 năm 1919 – 23 tháng 7 năm 2002)[2], nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Lục quân của Pháp và phục vụ trong Quân đội Viễn chinh Pháp cho đến năm 1950 mới hồi hương. Ông nguyên là Chỉ huy trưởng Liên trường Võ khoa Thủ Đức, nguyên Tư lệnh Binh chủng Lực lượng đặc biệt và nguyên Chỉ huy trưởng Binh chủng Biệt Động Quân. Ông cũng là một sĩ quan mang cấp bậc Đại tá lâu nhất (1956 – 1971).
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh phó Quân đoàn IIĐặc trách Biên phòng ...
Phan Đình Thứ | |
---|---|
![]() Phan Đình Thứ gắn huy chương cho chỉ huy Mỹ | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 01/1972 – 09/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Nguyễn Hữu Hạnh |
Vị trí | Quân khu II |
Tư lệnh | -Trung tướng Ngô Du -Trung tướng Nguyễn Văn Toàn |
Nhiệm kỳ | 06/1970 – 01/1972 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (1/1971) |
Vị trí | Quân khu III |
Tư lệnh | -Trung tướng Đỗ Cao Trí -Trung tướng Nguyễn Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 01/1970 – 06/1970 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh | -Trung tướng Nguyễn Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 09/1969 – 01/1970 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Đoàn Văn Quảng |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Phạm Văn Phú |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 08/1964 – 09/1969 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng cục trưởng | -Mai Hữu Xuân -Huỳnh Văn Cao -Nguyễn Bảo Trị -Trần Văn Trung |
Tư lệnh Binh chủng Lực lượng Đặc biệt (Lần thứ nhất) | |
Nhiệm kỳ | 02/1964 – 08/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Lê Văn Nghiêm |
Kế nhiệm | -Đại tá Đoàn Văn Quảng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 05/1962 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Hồ Văn Tố |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Trần Ngọc Tám |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 11/1960 – 05/1962 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Phan Trọng Chinh |
Kế nhiệm | -Đại tá Tôn Thất Xứng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 09/1959 – 11/1960 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Manila |
Nhiệm kỳ | 10/1956 – 06/1959 |
Cấp bậc | -Đại tá (10/1956) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Lâm Văn Phát |
Vị trí | Đệ nhất Quân khu (tiền thân của Quân khu III và IV) |
Nhiệm kỳ | 10/1955 – 10/1956 |
Cấp bậc | -Trung tá (10/1955) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Đại tá Nguyễn Hữu Có |
Vị trí | Đệ tứ Quân khu (tiền thân của Quân khu II) |
Thông tin chung | |
Danh hiệu | Lam Sơn[1] |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
Sinh | 22 tháng 04 năm 1919 Thừa Thiên Huế, Liên Bang Đông Dương |
Mất | 23 tháng 7 năm 2002(2002-07-23) (83 tuổi) Thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Thành phố Hồ Chí Minh |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Thị Diệu Chi |
Con cái | 10 người con (07 trai, 03 gái): Phan Đình Lam Sơn Phan Đình Hoa Lư Phan Thị Kiều Anh Phan Thị Mỹ Kim Phan Thị Thiên Kim Phan Đình Bảo Kim Phan Đình Quốc Kim Phan Thị Hoa Kim Phan Thị Liên Kim |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trường Trung học ở Huế -Trường Võ bị Lục quân Pháp -Trường Chiến tranh Viễn Đông, Ấn Độ -Trường Nghiên cứu Chiến thuật ở Hà Nội -Trường Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth tại Tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1937-1973 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Khen thưởng | ![]() ![]() |
Đóng