Lâm Quang Thi
From Wikipedia, the free encyclopedia
Lâm Quang Thi (1932 - 19 tháng 01 năm 2021) nguyên là một tướng lĩnh gốc Pháo binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Liên quân do Quốc gia Việt Nam mở ra ở Cao nguyên Trung phần Việt Nam. Chuyên môn Quân sự của ông là Pháo binh. Ông đã phục vụ ở Binh chủng này từ khi còn là Thiếu úy cho đến khi lên đến Trung tá suốt 12 năm liền (1951-1963). Sau ông được chuyển sang Tư lệnh các Sư đoàn Bộ binh, rồi Chỉ huy trưởng các cơ sở đào tạo nhân sự cho Quân đội. Sau cùng là Phó Tư lệnh của Quân đoàn I & Quân khu I. Ông cũng được mệnh danh là một vị "Tướng Pháo binh".
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Tiền phương Quân đoàn I ...
Lâm Quang Thi | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 9/1972 – 29/3/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Quân khu I |
Tham mưu trưởng | -Đại tá Lê Ngọc Hy |
Nhiệm kỳ | 4/1972 – 29/3/1975 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Vị trí | Quân khu I |
Tư lệnh | -Trung tướng Hoàng Xuân Lãm (6/1966-5/1972) -Trung tướng Ngô Quang Trưởng (5/1972-29/3/1975) |
Nhiệm kỳ | 7/1968 – 4/1972 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (11/1971) |
Tiền nhiệm | -Đại tá Đỗ Ngọc Nhận |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Lâm Quang Thơ |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 9/1965 – 7/1968 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (2/1966) -Thiếu tướng (6/2968) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Vĩnh Lộc |
Kế nhiệm | -Đại tá Trần Bá Di |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh phó | -Đại tá Trần Bá Di |
Nhiệm kỳ | 11/1964 – 9/1965 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh | -Chuẩn tướng Nguyễn Bảo Trị |
Nhiệm kỳ | 9/1964 – 11/1964 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (11/1964) |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Tư lệnh | -Chuẩn tướng Nguyễn Bảo Trị |
Nhiệm kỳ | 2/1963 – 1/1964 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh | -Trung tướng Trần Văn Đôn |
Nhiệm kỳ | 8/1961 – 2/1963 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tham mưu trưởng | -Đại tá Lê Ngọc Hy |
Nhiệm kỳ | 11/1960 – 8/1961 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Xuân Trang |
Kế nhiệm | -Trung tá Nguyễn Xuân Thịnh |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 12/1959 – 11/1960 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (11/1960) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 12/1957 – 12/1959 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 2/1957 – 12/1957 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Chỉ huy trưởng | -Trung tướng Trần Văn Minh |
Nhiệm kỳ | 7/1955 – 7/1956 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (7/1957) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Bùi Hữu Nhơn |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Trần Văn Hào |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 7 tháng 5 năm 1932 Vĩnh Trạch, Bạc Liêu, Liên bang Đông Dương |
Mất | 19 tháng 1 năm 2021(2021-01-19) (88 tuổi) Fremont, California |
Nguyên nhân mất | COVID-19 |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Tô Ngọc Bích |
Cha | Lâm Quang Diêu |
Mẹ | Diệp Thị Hiền |
Họ hàng | Lâm Quang Thơ (anh) Lâm Quang Thới (em) Lâm Quang Thân (em) |
Con cái | 3 người con (2 trai 1 gái) Lâm Quang Tuấn Lâm Bích Ngà Lâm Quang Dũng |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học phổ thông Phan Thanh Giản, Cần Thơ -Trường Trung học Pétrus Ký, Sài Gòn -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Trường Pháo binh Châtons-Sur-Marne, Pháp -Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực VNCH |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1950 - 1975 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Binh chủng Pháo binh Sư đoàn 7 Bộ binh Sư đoàn 9 Bộ binh Võ bị Đà Lạt Quân đoàn I và QK 1 |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực VNCH |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | Bảo quốc Huân chương đệ Tam đẳng |
Đóng