Ngô Quang Trưởng
là một tướng lĩnh bộ binh thuộc quân lực Việt Nam cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Ngô Quang Trưởng (1929 – 2007) là một cựu Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Xuất thân từ những khóa đầu tại trường Sĩ quan Trừ bị của Quốc gia Việt Nam, ông có hơn 12 năm phục vụ trong Binh chủng Nhảy dù. Năm 1972, ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh Quân đoàn I, là chỉ huy cao nhất trong trận đánh tái chiếm Thành cổ Quảng Trị. Năm 1975, Quân đoàn I do ông chỉ huy thất bại nhanh chóng do bị rút Sư đoàn Dù về Sài Gòn theo lệnh của Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu cộng thêm việc tinh thần binh sĩ ở vùng hỏa tuyến hoang mang khi Sư đoàn Thủy quân lục chiến rút khỏi Quảng Trị trong Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Dù tuyên bố cứng rắn “Việt cộng phải bước qua xác tôi mới vào được Cố đô Huế”, nhưng ngày 29 tháng 3 năm 1975, ông và một số tướng lãnh đã bỏ Sở chỉ huy, bơi ra tàu hải quân neo đậu ngoài khơi Đà Nẵng để vào Sài Gòn, sau đó di tản sang Mỹ.
Ngô Quang Trưởng | |
---|---|
Trung tướng Ngô Quang Trưởng, khoảng năm 1972 | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 5/1972 – 29/3/1975 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Tiền nhiệm | Hoàng Xuân Lãm |
Kế nhiệm | không có |
Vị trí | Quân khu I |
Tư lệnh phó |
|
Nhiệm kỳ | 8/1970 – 5/1972 |
Cấp bậc |
|
Tiền nhiệm | Ngô Dzu |
Kế nhiệm | Nguyễn Vĩnh Nghi |
Vị trí | Quân khu IV |
Nhiệm kỳ | 6/1966 – 8/1970 |
Cấp bậc |
|
Tiền nhiệm | Phan Xuân Nhuận |
Kế nhiệm | Phạm Văn Phú |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1966 – 6/1966 |
Cấp bậc |
|
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh Sư đoàn | Dư Quốc Đống |
Nhiệm kỳ | 4/1965 – 1/1966 |
Cấp bậc | Trung tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tư lệnh Lữ đoàn | Dư Quốc Đống |
Nhiệm kỳ | 7/1963 – 4/1965 |
Cấp bậc |
|
Tiền nhiệm | Hồ Tiêu |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | 13 tháng 12 năm 1929 Thạnh Phong, Thạnh Phú, Bến Tre, Liên bang Đông Dương |
Mất | 22 tháng 1 năm 2007(2007-01-22) (77 tuổi) Virginia, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Virginia, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Nguyễn Tường Nhung |
Họ hàng | Thạch Lam (cha vợ) |
Con cái | 4 người con |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp |
|
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1953–1975 |
Cấp bậc | Trung tướng |
Đơn vị | Binh chủng Nhảy dù Sư đoàn 1 Bộ binh Quân đoàn IV và QK 4 Quân đoàn I và QK 1 |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |