Nguyễn Xuân Trang
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Xuân Trang (1924 – 2015), nguyên là tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng. Ông xuất từ trường Võ bị Liên quân Viễn Đông[4] do Quân đội Pháp mở ra để đào tạo các thí sinh trên toàn Đông dương trở thành sĩ quan phục vụ cho Quân đội Liên hiệp Pháp. Ra trường, ông được chọn vào Bộ binh rồi chuyển qua Binh chủng Pháo binh. Sau này, ông chuyển nhiệm vụ sang lĩnh vực Chỉ huy và Tham mưu.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Thứ trưởng Ngoại giao ...
Nguyễn Xuân Trang | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 10/1969 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Thủ đô Sài Gòn |
Nhiệm kỳ | 3/1968 – 10/1969 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (9/1969) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 4/1965 – 3/1968 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tá Hồ Nhựt Quan |
Kế nhiệm | -Đại tá Phan Đình Tùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 10/1964 – 4/1965 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 3/1964 – 10/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (8/1964) |
Vị trí | Vùng 4 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 3/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Đỗ Ngọc Nhận |
Kế nhiệm | -Đại tá Trần Văn Trọng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1963 – 11/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Xuân Thịnh |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Bùi Hữu Nhơn |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 3/1961 – 1/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Đại tá Nguyễn Văn Quan |
Kế nhiệm | -Đại tá Trần Thanh Phong |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 8/1956 – 10/1959 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (10/1959) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Bùi Hữu Nhơn |
Kế nhiệm | -Thiếu tá Lâm Quang Thi |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 5/1956 – 8/1956 |
Cấp bậc | -Thiếu tá -Trung tá (7/1956) |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Đại tá Lê Văn Sâm |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 7/1955 – 5/1956 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 3/1955 – 7/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (7/1954) |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
Sinh | 17 tháng 6 năm 1924 Sài Gòn, Việt Nam |
Mất | (2015-05-09)9 tháng 5, 2015 (91 tuổi) Oregon, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | Oregon, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Vợ | Đỗ Thị Bông |
Cha | Nguyễn Văn Báu |
Mẹ | Bùi Thị Gương |
Họ hàng | -Các anh chị: Nguyễn Thị Thơm Nguyễn Thị Duyên Nguyễn Thị Thảo Nguyễn Văn Thuần Nguyễn Văn Nhàn Nguyễn Xuân Cần Nguyễn Văn Khiêm |
Con cái | 6 người con, (4 trai, 2 gái): Nguyễn Xuân Loan Nguyễn Xuân Sơn Nguyễn Thị Xuân Oanh Nguyễn Thị Xuân Lan Nguyễn Xuân Khôi Nguyễn Xuân Khang |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trường Lycée Petrus Ký, Sài Gòn -Trường Sĩ quan Viễn Đông Nước Ngọt, Vũng Tàu -Học viện Fort Leavenworth, Kansas, Hoa Kỳ |
Quê quán | Nam Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1947-1975 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() Nha Quân cụ[2] |
Chỉ huy | ![]() ![]() ![]() |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | ![]() |
Đóng