From Wikipedia, the free encyclopedia
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới (FIFA World Cup) 1998 là một chuỗi các trận đấu được tổ chức bởi 6 liên đoàn bóng đá châu lục. Mỗi liên đoàn (AFC, CAF, CONCACAF, CONMEBOL, OFC và UEFA) được phân bổ số lượng nhất định đội bóng được tham dự FIFA World Cup 1998. Vòng loại được tổ chức nhằm chọn ra 32 đội bóng (trong số 174 đội tham gia vòng loại) từ 6 liên đoàn để tham dự FIFA World Cup 1998, trong đó chủ nhà Pháp và đương kim vô địch Brasil được vào thẳng không cần tham dự vòng loại.
Đội | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự World Cup | Lần gần nhất dự World Cup | Thành tích tốt nhất | Xếp hạng FIFA trước World Cup[1] |
---|---|---|---|---|---|---|
Pháp | Chủ nhà | 2 tháng 7 năm 1992 | 10 | 1986 | Hạng ba (1958, 1986) | 18 |
Brasil | Vô địch FIFA World Cup 1994 | 17 tháng 7 năm 1994 | 16 | 1994 | Vô địch (1958, 1962, 1970, 1994) | 1 |
Nigeria | Nhất bảng 1 khu vực châu Phi | 7 tháng 6 năm 1997 | 2 | Vòng 1/8 (1994) | 74 | |
Tunisia | Nhất bảng 2 khu vực châu Phi | 8 tháng 6 năm 1997 | 2 | 1978 | Vòng bảng (1978) | 21 |
Maroc | Nhất bảng 5 khu vực châu Phi | 4 | 1994 | Vòng 1/8 (1986) | 13 | |
Nam Phi | Nhất bảng 3 khu vực châu Phi | 16 tháng 8 năm 1997 | 1 | — | 24 | |
Cameroon | Nhất bảng 4 khu vực châu Phi | 17 tháng 8 năm 1997 | 4 | 1994 | Tứ kết (1990) | 49 |
România | Nhất bảng 8 khu vực châu Âu | 18 tháng 8 năm 1997 | 7 | Tứ kết (1994) | 22 | |
Na Uy | Nhất bảng 3 khu vực châu Âu | 6 tháng 9 năm 1997 | 3 | Vòng 1 (1938, 1994)[2] | 7 | |
Bulgaria | Nhất bảng 5 khu vực châu Âu | 10 tháng 9 năm 1997 | 7 | 1994 | Hạng tư (1994) | 35 |
Argentina | Nhất bảng khu vực Nam Mỹ | 12 | Vô địch (1978, 1986) | 6 | ||
Colombia | Hạng ba khu vực Nam Mỹ | 4 | Vòng 1/8 (1990) | 10 | ||
Paraguay | Nhì bảng khu vực Nam Mỹ | 5 | 1986 | Vòng 1/8 (1986) | 29 | |
Đan Mạch | Nhất bảng 1 khu vực châu Âu | 11 tháng 10 năm 1997 | 2 | 1986 | Vòng 1/8 (1986) | 27 |
Anh | Nhất bảng 2 khu vực châu Âu | 10 | 1990 | Vô địch (1966) | 5 | |
Áo | Nhất bảng 4 khu vực châu Âu | 7 | Hạng ba (1954) | 31 | ||
Tây Ban Nha | Nhất bảng 6 khu vực châu Âu | 10 | 1994 | Hạng tư (1950) | 15 | |
Hà Lan | Nhất bảng 7 khu vực châu Âu | 7 | Á quân (1974, 1978) | 25 | ||
Đức | Nhất bảng 9 khu vực châu Âu | 14 | Vô địch (1954, 1974, 1990) | 2 | ||
Scotland | Nhất bảng 4 khu vực châu Âu | 8 | 1990 | Vòng bảng (1954, 1958, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990) | 41 | |
México | Nhất bảng khu vực CONCACAF | 12 tháng 10 năm 1997 | 11 | 1994 | Tứ kết (1970, 1986) | 4 |
Hàn Quốc | Nhất bảng B khu vực châu Á | 18 tháng 10 năm 1997 | 5 | Vòng bảng (1954, 1986, 1990, 1994) | 20 | |
Hoa Kỳ | Nhì bảng khu vực CONCACAF | 9 tháng 11 năm 1997 | 6 | Hạng ba (1930) | 11 | |
Ả Rập Xê Út | Nhất bảng A khu vực châu Á | 12 tháng 11 năm 1997 | 2 | Vòng 1/8 (1994) | 34 | |
Croatia | Thắng play-off khu vực châu Âu | 15 tháng 11 năm 1997 | 1 | — | 19 | |
Ý | 14 | 1994 | Vô địch (1934, 1938, 1982) | 14 | ||
Bỉ | 10 | Hạng tư (1986) | 36 | |||
Nam Tư | 9 | 1990 | Hạng tư (1930, 1962) | 8 | ||
Nhật Bản | Thắng play-off khu vực châu Á | 16 tháng 11 năm 1997 | 1 | — | 12 | |
Jamaica | Hạng ba khu vực CONCACAF | 30 | ||||
Chile | Hạng tư khu vực Nam Mỹ | 7 | 1982 | Hạng ba (1962) | 9 | |
Iran | Thắng play-off liên lục địa | 29 tháng 11 năm 1997 | 2 | 1978 | Vòng bảng (1978) | 42 |
32 suất tham dự FIFA World Cup 1998 được phân bổ như sau:
Liên đoàn châu lục | Số suất | Số đội vượt qua vòng loại | Ghi chú |
---|---|---|---|
AFC (châu Á) | 3,5 | 4 | Đá play-off với châu Đại Dương |
CAF (châu Phi) | 5 | 5 | |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) | 3 | 3 | |
CONMEBOL (Nam Mỹ) | 5 | 5 | Tính luôn suất của Brasil (đương kim vô địch) |
OFC (châu Đại Dương) | 0,5 | 0 | Đá play-off với châu Á |
UEFA (châu Âu) | 15 | 15 | Tính luôn suất của Pháp (chủ nhà) |
Tổng | 32 | 32 |
Có 36 đội là thành viên của AFC và FIFA tham dự vòng loại. Liên đoàn bóng đá châu Á được phân bổ 3,5 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998.
Vòng loại gồm 3 vòng như sau:
Chú thích |
---|
Giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998 |
Giành quyền tham dự vòng play-off (vòng 3) |
Bảng A | Bảng B | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
Có tổng cộng 38 đội đăng ký tham dự vòng loại. Tuy nhiên, Mali và Niger đều rút lui trước khi lễ bốc thăm diễn ra (nên chỉ còn 36 đội). Khu vực châu Phi được phân bổ 5 suất (trong số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998.
Vòng loại gồm 2 vòng như sau:
Chú thích |
---|
Giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998 |
Bảng 1 | Bảng 2 | Bảng 3 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 4 | Bảng 5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
Có 30 đội là thành viên của CONCACAF và FIFA tham dự vòng loại. Mexico, Hoa Kỳ, Costa Rica, Honduras, El Salvador và Canada (6 đội có thứ hạng FIFA cao nhất) được vào thẳng vòng 3. 24 đội còn lại được chia thành hai khu vực dựa trên vị trí địa lý như sau:
Ở vòng 3, 12 đội (bao gồm 6 đội được vào thẳng vòng 3 và 6 đội giành chiến thắng theo khu vực) được xếp vào 3 bảng (mỗi bảng 4 đội). Các đội thi đấu với nhau trên sân nhà và sân khách. Đội nhất và nhì bảng sẽ vào vòng chung kết.
Ở vòng chung kết, 6 đội (vượt qua vòng 3) thi đấu với nhau theo thể thức sân nhà và sân khách. 3 đội đứng đầu sẽ giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998.
Chú thích |
---|
Giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998 |
Đội | Trận | Điểm |
---|---|---|
México | 10 | 18 |
Hoa Kỳ | 10 | 17 |
Jamaica | 10 | 14 |
Costa Rica | 10 | 12 |
El Salvador | 10 | 10 |
Canada | 10 | 6 |
Tổng cộng có 10 đội CONMEBOL tham gia tranh tài. Khu vực Nam Mỹ được phân bổ 5 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998. Brasil (nhà đương kim vô địch) không cần tham dự vòng loại nên chỉ còn 9 đội tranh 4 suất còn lại.
Thể thức rất đơn giản. 9 đội sẽ thi đấu với nhau theo thể thức sân nhà và sân khách (mỗi đội sẽ đá 16 trận) để chọn ra 4 đội đứng đầu bảng tham dự FIFA World Cup 1998.
Chú thích |
---|
Giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998 |
Có 10 dội tham dự vòng loại. Khu vực châu Đại Dương được phân bổ 0,5 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998.
Vòng loại gồm 3 vòng như sau:
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
New Zealand | 0–5 | Úc | 0–3 | 0–2 |
Tổng cộng có 50 đội UEFA tham gia tranh tài. UEFA được phân bổ 15 suất (trong tổng số 32 suất) tham dự FIFA World Cup 1998. Pháp (chủ nhà FIFA World Cup 1998) tự động vượt qua vòng loại. Do đó, 49 đội còn lại sẽ tham dự vòng loại để giành lấy 14 suất tham dự FIFA World Cup 1998.
49 đội được chia thành 9 bảng (gồm 4 bảng 6 đội và 5 bảng 5 đội). Các đội sẽ thi đấu với nhau theo thể thức sân nhà và sân khách. Đội đứng đầu bảng sẽ giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998. Đội nhì bảng sẽ được xếp hạng theo thành tích của họ so với đội đứng thứ 1, 3 và 4 trong bảng của mình, đội có thành tích tốt nhất cũng sẽ vượt qua vòng loại. Đội á quân còn lại sẽ giành quyền tham dự Vòng play-off UEFA.
Ở vòng play-off, 8 đội được xếp cặp để thi đấu loại trực tiếp theo thể thức sân nhà và sân khách. Đội chiến thắng sẽ giành quyền tham dự FIFA World Cup 1998.
Vòng này bao gồm một trận sân nhà và một trận sân khách giữa Úc và Iran. Các trận đấu lần lượt diễn ra tại Tehran và Melbourne.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.