From Wikipedia, the free encyclopedia
UEFA Europa League 2016–17 là giải đấu cao thứ nhì lần thứ 46 cho các câu lạc bộ châu Âu do UEFA tổ chức, và là mùa giải thứ tám kể từ khi UEFA Cup được đổi tên thành UEFA Europa League.
Friends Arena ở Solna là nơi tổ chức trận chung kết. | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 28 tháng 6 – 25 tháng 8 năm 2016 15 tháng 9 năm 2016 – 24 tháng 5 năm 2017 (vòng đấu chính) | (vòng loại)
Số đội | Vòng đấu chính: 48+8 Tổng số: 155+33 (từ 54 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Manchester United (lần thứ 1) |
Á quân | Ajax |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 205 |
Số bàn thắng | 565 (2,76 bàn/trận) |
Số khán giả | 4.365.091 (21.293 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Edin Džeko Giuliano de Paula (8 bàn) |
Trận chung kết của mùa giải sẽ được tổ chức tại Friends Arena ở Solna, Thụy Điển.[1][2]
Đội vô địch UEFA Europa League 2016–17 sẽ giành quyền tham dự UEFA Champions League 2017-18 và thi đấu trận tranh UEFA Super Cup 2017 với nhà vô địch UEFA Champions League 2016-17.
Sevilla là nhà đương kim vô địch nhưng không thể bảo vệ được chức vô địch vì đã tham dự vòng đấu loại trực tiếp UEFA Champions League 2016-17.
Có tất cả 188 đội tham dự mùa giải 2016-17 đến từ 54 trên tổng số 55 thành viên của hiệp hội bóng đá quốc gia của UEFA. Số đội bóng được tham dự ở mỗi quốc gia được dựa vào bảng tính điểm của UEFA:
Dựa vào bảng xếp hạng sẽ quyết định số đội bóng mỗi hiệp hội được tham gia.
|
|
|
Chú thích:
Ký hiệu trong dấu ngoặc đơn ở bảng dưới đây cho biết cách thức đội bóng tham dự UEFA Europa League:[3][4][5]
Vòng 32 | |||
---|---|---|---|
Ludogorets Razgrad (CL GS) | Borussia Mönchengladbach (CL GS) | Tottenham Hotspur (CL GS) | Copenhagen (CL GS) |
Beşiktaş (CL GS) | Rostov (CL GS) | Legia Warsaw (CL GS) | Lyon (CL GS) |
Vòng bảng | |||
Athletic Bilbao (5th) | Fiorentina (5th) | Zürich (CW) | Steaua București (CL PO) |
Celta Vigo (6th) | Braga (CW) | Konyaspor (3rd)[Note TUR] | Roma (CL PO) |
Manchester United (CW) | Nice (4th) | Viktoria Plzeň (CL PO) | Ajax (CL PO) |
Southampton (6th) | Zenit Saint Petersburg (CW) | Hapoel Be'er Sheva (CL PO) | Young Boys (CL PO) |
Schalke 04 (5th) | Zorya Luhansk (4th)[Note UKR] | APOEL (CL PO) | Villarreal (CL PO) |
Mainz 05 (6th) | Feyenoord (CW) | Dundalk (CL PO) | |
Internazionale (4th) | Standard Liège (CW) | Red Bull Salzburg (CL PO) | |
Vòng đấu loại trực tiếp | |||
Rosenborg (CL Q3) | Trenčín (CL Q3) | Red Star Belgrade (CL Q3) | Shakhtar Donetsk (CL Q3) |
Dinamo Tbilisi (CL Q3) | Qarabağ (CL Q3) | Partizani Tirana (CL Q3) | Anderlecht (CL Q3) |
Olympiacos (CL Q3) | Astra Giurgiu (CL Q3) | PAOK (CL Q3) | Fenerbahçe (CL Q3) |
Astana (CL Q3) | BATE Borisov (CL Q3) | Sparta Prague (CL Q3) | |
Vòng loại 3 | |||
West Ham United (7th) | Krasnodar (4th) | Luzern (3rd) | Viitorul Constanța (5th)[Note ROU] |
Hertha BSC (7th) | Spartak Moscow (5th) | İstanbul Başakşehir (4th)[Note TUR] | Rapid Wien (2nd) |
Sassuolo (6th) | Vorskla Poltava (5th) | AEK Athens (CW) | Rijeka (2nd) |
Arouca (5th) | FC Oleksandriya (6th)[Note UKR] | Panathinaikos (3rd) | Apollon Limassol (CW) |
Rio Ave (6th) | AZ (4th) | Mladá Boleslav (CW) | |
Lille (5th) | Heracles Almelo (PW) | Slovan Liberec (3rd) | |
Saint-Étienne (6th) | Gent (3rd) | Pandurii Târgu Jiu (3rd) | |
Vòng loại 2 | |||
Genk (PW) | CSMS Iași (7th)[Note ROU] | Torpedo-BelAZ Zhodino (CW) | Strømsgodset (2nd) |
Grasshopper (4th) | Austria Wien (3rd) | SønderjyskE (2nd) | Partizan (CW) |
Osmanlıspor (5th)[Note TUR] | Hajduk Split (3rd) | Hibernian (CW) | Maribor (CW) |
PAS Giannina (6th)[Note GRE] | Piast Gliwice (2nd) | BK Häcken (CW) | |
Slavia Prague (5th) | Maccabi Haifa (CW) | Levski Sofia (2nd)[Note BUL] | |
Vòng loại 1 | |||
Admira Wacker Mödling (4th) | Gabala (3rd) | Radnik Bijeljina (CW) | Sūduva Marijampolė (4th) |
Lokomotiva (4th) | Kapaz (5th)[Note AZE] | Sloboda Tuzla (2nd) | Jelgava (CW) |
AEK Larnaca (2nd) | Neftçi Baku (6th)[Note AZE] | Široki Brijeg (3rd) | Ventspils (3rd) |
Omonia (4th) | Slovan Bratislava (2nd) | Vaduz (CW) | Spartaks Jūrmala (5th)[Note LVA] |
Zagłębie Lubin (3rd) | Spartak Myjava (3rd) | Shkëndija (CW) | Hibernians (2nd) |
Cracovia (4th) | Spartak Trnava (4th) | Sileks (3rd) | Birkirkara (3rd) |
Maccabi Tel Aviv (2nd) | Videoton (2nd) | Rabotnički (4th) | Balzan (4th)[Note MLT] |
Beitar Jerusalem (3rd) | Debrecen (3rd) | Cork City (2nd) | Levadia Tallinn (2nd) |
Dinamo Minsk (2nd) | MTK Budapest (4th) | Shamrock Rovers (3rd) | Nõmme Kalju (3rd) |
Shakhtyor Soligorsk (3rd) | Kairat (CW) | St Patrick's Athletic (4th) | Infonet Tallinn (4th) |
Midtjylland (3rd) | Aktobe (3rd) | Rudar Pljevlja (CW) | Víkingur Gøta (CW) |
Brøndby (4th) | Ordabasy (4th) | Budućnost Podgorica (2nd) | NSÍ Runavík (2nd) |
Aberdeen (2nd) | Zaria Bălți (CW) | Bokelj (4th) | HB (4th) |
Heart of Midlothian (3rd) | Dacia Chișinău (2nd) | Kukësi (CW) | Bala Town (2nd) |
IFK Göteborg (2nd) | Zimbru Chișinău (3rd) | |
Llandudno (3rd) |
AIK (3rd) | Samtredia (2nd) | Teuta Durrës (4th) | Connah's Quay Nomads (PW) |
Beroe Stara Zagora (3rd) | Dila Gori (3rd) | Fola Esch (2nd) | Banants (CW) |
Slavia Sofia (4th)[Note BUL] | Chikhura Sachkhere (4th) | Differdange 03 (3rd) | Shirak (2nd) |
Stabæk (3rd) | IFK Mariehamn (CW) | Jeunesse Esch (4th) | Pyunik (3rd) |
Odd (4th) | RoPS (2nd) | Glenavon (CW) | UE Santa Coloma (CW) |
Čukarički (3rd) | HJK (3rd) | Linfield (2nd) | Lusitanos (2nd) |
Vojvodina (4th) | Valur (CW) | Cliftonville (PW) | La Fiorita (CW) |
Domžale (3rd) | Breiðablik (2nd) | Trakai (2nd) | Folgore (3rd) |
Gorica (4th) | KR (3rd) | Atlantas (3rd) | Europa FC (2nd) |
Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng loại 1 | 20 tháng 6 năm 2016 | 30 tháng 6 năm 2012 | 7 tháng 7 năm 2012 |
Vòng loại 2 | 14 tháng 7 năm 2016 | 21 tháng 7 năm 2016 | ||
Vòng loại 3 | 28 tháng 7 năm 2016 | 28 tháng 7 năm 2016 | 4 tháng 8 năm 2016 | |
Play-off | Vòng Play-off | 5 tháng 8 năm 2016 | 18 tháng 8 năm 2016 | 25 tháng 8 năm 2016 |
Vòng bảng | Ngày đấu 1 | 26 tháng 8 năm 2016 (Monaco) |
15 tháng 9 năm 2016 | |
Ngày đấu 2 | 29 tháng 9 năm 2016 | |||
Ngày đấu 3 | 20 tháng 10 năm 2016 | |||
Ngày đấu 4 | 3 tháng 11 năm 2016 | |||
Ngày đấu 5 | 24 tháng 11 năm 2016 | |||
Ngày đấu 6 | 8 tháng 12 năm 2016 | |||
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng 32 | 12 tháng 12 năm 2012 | 16 tháng 2 năm 2017 | 23 tháng 2 năm 2017 |
Vòng 16 | 9 tháng 3 năm 2017 | 16 tháng 3 năm 2017 | ||
Tứ kết | 17 tháng 3 năm 2017 | 13 tháng 4 năm 2017 | 20 tháng 4 năm 2017 | |
Bán kết | 21 tháng 4 năm 2017 | 4 tháng 5 năm 2017 | 11 tháng 5 năm 2017 | |
Chung kết | 24 tháng 5 năm 2017 tại sân vận động Friends, Solna |
Các trận đấu ở vòng loại, vòng play-off, và vòng đấu loại trực tiếp cũng có thể được chơi vào thứ ba hoặc thứ tư thay vì thứ năm thường do xung đột lịch trình.
Tại vòng loại và vòng play-off, các đội bóng sẽ được chọn làm đội hạt giống và đội không hạt giống dựa trên kết quả của hệ số UEFA năm 2016,[6][7][8] và họ sẽ thi đấu theo thể thức hai lượt. Các đội bóng trong cùng một liên đoàn không gặp nhau.
Bốc thăm vòng loại 1 và vòng loại 2 vào ngày 20 tháng 6 năm 2016.[9][10] Lượt trận thứ nhất được thi đấu vào các ngày 28 và 30 tháng 6 còn lượt trận thứ hai được thi đấu vào các ngày 5, 6 và 7 tháng 7 năm 2016.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Midtjylland | 2–0 | Sūduva Marijampolė | 1–0 | 1–0 |
Heart of Midlothian | 6–3[A] | Infonet Tallinn | 2–1 | 4–2 |
Connah's Quay Nomads | 1–0[A] | Stabæk | 0–0 | 1–0 |
Ventspils | 4–0 | Víkingur Gøta | 2–0 | 2–0 |
Linfield | 1–2 | Cork City | 0–1 | 1–1 |
Levadia Tallinn | 3–1 | HB | 1–1 | 2–0 |
Atlantas | 1–3 | HJK | 0–2 | 1–1 |
IFK Göteborg | 7–1 | Llandudno | 5–0 | 2–1 |
St Patrick's Athletic | 2–2 (a) | Jeunesse Esch | 1–0 | 1–2 |
KR | 8–1 | Glenavon | 2–1 | 6–0 |
Shamrock Rovers | 1–3 | RoPS | 0–2 | 1–1 |
Valur | 1–10 | Brøndby | 1–4 | 0–6 |
Aberdeen | 3–2 | Fola Esch | 3–1 | 0–1 |
Trakai | 3–5[A] | Nõmme Kalju | 2–1 | 1–4 |
Dinamo Minsk | 4–1 | Spartaks Jūrmala | 2–1 | 2–0 |
Breiðablik | 4–5 | Jelgava | 2–3 | 2–2 |
NSÍ Runavík | 0–7 | Shakhtyor Soligorsk | 0–2 | 0–5 |
AIK | 4–0 | Bala Town | 2–0 | 2–0 |
Differdange 03 | 1–3 | Cliftonville | 1–1 | 0–2 |
Odd | 3–1 | IFK Mariehamn | 2–0 | 1–1 |
Domžale | 5–2 | Lusitanos | 3–1 | 2–1 |
Bokelj | 1–6 | Vojvodina | 1–1 | 0–5 |
AEK Larnaca | 6–1 | Folgore | 3–0 | 3–1 |
Dila Gori | 1–1 (1–4 p) | Shirak | 1–0 | 0–1 (s.h.p.) |
Široki Brijeg | 1–3 | Birkirkara | 1–1 | 0–2 |
Videoton | 3–2 | Zaria Bălți | 3–0 | 0–2 |
UE Santa Coloma | 2–7 | Lokomotiva | 1–3 | 1–4 |
Europa FC | 3–2[A] | Pyunik | 2–0 | 1–2 |
Čukarički | 6–3 | Ordabasy | 3–0 | 3–3 |
Rabotnički | 1–2 | Budućnost Podgorica | 1–1 | 0–1 |
Zimbru Chișinău | 3–3 (a) | Chikhura Sachkhere | 0–1 | 3–2 |
Sloboda Tuzla | 0–1 | Beitar Jerusalem | 0–0 | 0–1 |
Kukësi | 2–1 | Rudar Pljevlja | 1–1 | 1–0 |
Balzan | 2–3[A] | Neftçi Baku | 0–2 | 2–1 |
Admira Wacker Mödling | 4–3 | Spartak Myjava | 1–1 | 3–2 |
Beroe Stara Zagora | 2–0 | Radnik Bijeljina | 0–0 | 2–0 |
La Fiorita | 0–7 | Debrecen | 0–5 | 0–2 |
Vaduz | 5–2 | Sileks | 3–1 | 2–1 |
Maccabi Tel Aviv | 4–0 | Gorica | 3–0 | 1–0 |
Gabala | 6–3 | Samtredia | 5–1 | 1–2 |
Teuta Durrës | 0–6 | Kairat | 0–1 | 0–5 |
Spartak Trnava | 6–0 | Hibernians | 3–0 | 3–0 |
Banants | 1–5 | Omonia | 0–1 | 1–4 (s.h.p.) |
Shkëndija | 4–1 | Cracovia | 2–0 | 2–1 |
Slavia Sofia | 1–3 | Zagłębie Lubin | 1–0 | 0–3 |
Aktobe | 1–3 | MTK Budapest | 1–1 | 0–2 |
Partizani Tirana | w/o[B] | Slovan Bratislava | 0–0 | Huỷ bỏ |
Kapaz | 1–0 | Dacia Chișinău | 0–0 | 1–0 |
Lượt trận thứ nhất được thi đấu vào ngày 14 tháng 7 còn lượt trận thứ hai được thi đấu vào các ngày 20 và 21 tháng 7 năm 2016.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Shirak | 1–3 | Spartak Trnava | 1–1 | 0–2 |
Dinamo Minsk | 2–1 | St Patrick's Athletic | 1–1 | 1–0 |
Partizan | 0–0 (3–4 p) | Zagłębie Lubin | 0–0 | 0–0 (s.h.p.) |
Vojvodina | 3–1 | Connah's Quay Nomads | 1–0 | 2–1 |
Maccabi Haifa | 2–2 (3–5 p)[C] | Nõmme Kalju | 1–1 | 1–1 (s.h.p.) |
Hibernian | 1–1 (3–5 p) | Brøndby | 0–1 | 1–0 (s.h.p.) |
Shakhtyor Soligorsk | 2–3 | Domžale | 1–1 | 1–2 |
Austria Wien | 5–1 | Kukësi | 1–0 | 4–1 |
MTK Budapest | 1–4 | Gabala | 1–2 | 0–2 |
Beroe Stara Zagora | 1–2 | HJK | 1–1 | 0–1 |
RoPS | 1–4 | Lokomotiva | 1–1 | 0–3 |
Neftçi Baku | 0–1 | Shkëndija | 0–0 | 0–1 |
KR | 4–5[C] | Grasshopper | 3–3 | 1–2 |
Midtjylland | 5–2 | Vaduz | 3–0 | 2–2 |
Zimbru Chișinău | 2–7 | Osmanlıspor | 2–2 | 0–5 |
PAS Giannina | 4–3 | Odd | 3–0 | 1–3 (s.h.p.) |
Birkirkara | 2–1 | Heart of Midlothian | 0–0 | 2–1 |
Maribor | 1–1 (a) | Levski Sofia | 0–0 | 1–1 |
Piast Gliwice | 0–3 | IFK Göteborg | 0–3 | 0–0 |
Slovan Bratislava | 0–3 | Jelgava | 0–0 | 0–3 |
Beitar Jerusalem | 3–3 (a) | Omonia | 1–0 | 2–3 |
Admira Wacker Mödling | 3–0 | Kapaz | 1–0 | 2–0 |
Aberdeen | 4–0 | Ventspils | 3–0 | 1–0 |
BK Häcken | 1–2 | Cork City | 1–1 | 0–1 |
Kairat | 2–3 | Maccabi Tel Aviv | 1–1 | 1–2 |
Debrecen | 1–3 | Torpedo-BelAZ Zhodino | 1–2 | 0–1 |
CSMS Iași | 3–4 | Hajduk Split | 2–2 | 1–2 |
Videoton | 3–1 | Čukarički | 2–0 | 1–1 |
Cliftonville | 2–5 | AEK Larnaca | 2–3 | 0–2 |
AIK | 2–0 | Europa FC | 1–0 | 1–0 |
Levadia Tallinn | 3–3 (a) | Slavia Prague | 3–1 | 0–2 |
Genk | 2–2 (4–2 p) | Budućnost Podgorica | 2–0 | 0–2 (s.h.p.) |
SønderjyskE | 4–3 | Strømsgodset | 2–1 | 2–2 (s.h.p.) |
Bốc thăm vòng loại 3 vào ngày 15 tháng 7 năm 2016.[12][13] Lượt trận thứ nhất được thi đấu vào ngày 28 tháng 7 còn lượt trận thứ hai vào các ngày 3 và 4 tháng 8 năm 2016.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Lokomotiva | 3–2 | Vorskla Poltava | 0–0 | 3–2 |
Saint-Étienne | 1–0 | AEK Athens | 0–0 | 1–0 |
AEK Larnaca | 2–1 | Spartak Moscow | 1–1 | 1–0 |
Pandurii Târgu Jiu | 2–5 | Maccabi Tel Aviv | 1–3 | 1–2 |
Vojvodina | 3–1 | Dinamo Minsk | 1–1 | 2–0 |
Zagłębie Lubin | 2–3 | SønderjyskE | 1–2 | 1–1 |
Luzern | 1–4 | Sassuolo | 1–1 | 0–3 |
Slavia Prague | 1–1 (a) | Rio Ave | 0–0 | 1–1 |
Birkirkara | 1–6 | Krasnodar | 0–3 | 1–3 |
AZ | 3–1 | PAS Giannina | 1–0 | 2–1 |
Jelgava | 1–4 | Beitar Jerusalem | 1–1 | 0–3 |
Austria Wien | 1–1 (5–4 p) | Spartak Trnava | 0–1 | 1–0 (s.h.p.) |
Panathinaikos | 3–0[D] | AIK | 1–0 | 2–0 |
Osmanlıspor | 3–0 | Nõmme Kalju | 1–0 | 2–0 |
Aberdeen | 1–2 | Maribor | 1–1 | 0–1 |
Lille | 1–2 | Gabala | 1–1 | 0–1 |
FC Oleksandriya | 1–6 | Hajduk Split | 0–3 | 1–3 |
Hertha BSC | 2–3 | Brøndby | 1–0 | 1–3 |
İstanbul Başakşehir | 2–2 (a) | Rijeka | 0–0 | 2–2 |
Heracles Almelo | 1–1 (a) | Arouca | 1–1 | 0–0 |
Torpedo-BelAZ Zhodino | 0–3 | Rapid Wien | 0–0 | 0–3 |
Genk | 3–1 | Cork City | 1–0 | 2–1 |
Shkëndija | 2–1 | Mladá Boleslav | 2–0 | 0–1 |
Domžale | 2–4[D] | West Ham United | 2–1 | 0–3 |
Videoton | 1–2 | Midtjylland | 0–1 | 1–1 (s.h.p.) |
IFK Göteborg | 3–2 | HJK | 1–2 | 2–0 |
Admira Wacker Mödling | 1–4 | Slovan Liberec | 1–2 | 0–2 |
Gent | 5–0 | Viitorul Constanța | 5–0 | 0–0 |
Grasshopper | 5–4 | Apollon Limassol | 2–1 | 3–3 (s.h.p.) |
Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2016.[14][15] Các trận lượt đi diễn ra vào các ngày 17 và 18 tháng 8 còn các trận lượt về diễn ra vào ngày 25 tháng 8 năm 2016.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Astana | 4–2 | BATE Borisov | 2–0 | 2–2 |
Arouca | 1–3 | Olympiacos | 0–1 | 1–2 (s.h.p.) |
Midtjylland | 0–3 | Osmanlıspor | 0–1 | 0–2 |
Trenčín | 2–4 | Rapid Wien | 0–4 | 2–0 |
Lokomotiva | 2–4 | Genk | 2–2 | 0–2 |
AEK Larnaca | 0–4 | Slovan Liberec | 0–1 | 0–3 |
Dinamo Tbilisi | 0–5 | PAOK | 0–3 | 0–2 |
Austria Wien | 4–2 | Rosenborg | 2–1 | 2–1 |
Beitar Jerusalem | 1–2 | Saint-Étienne | 1–2 | 0–0 |
Vojvodina | 0–3 | AZ | 0–3 | 0–0 |
Gabala | 3–2[E] | Maribor | 3–1 | 0–1 |
Slavia Prague | 0–6 | Anderlecht | 0–3 | 0–3 |
Astra Giurgiu | 2–1 | West Ham United | 1–1 | 1–0 |
Fenerbahçe | 5–0 | Grasshopper | 3–0 | 2–0 |
Panathinaikos | 4–1[E] | Brøndby | 3–0 | 1–1 |
Krasnodar | 4–0 | Partizani Tirana | 4–0 | 0–0 |
Gent | 6–1 | Shkëndija | 2–1 | 4–0 |
İstanbul Başakşehir | 1–4 | Shakhtar Donetsk | 1–2 | 0–2 |
SønderjyskE | 2–3 | Sparta Prague | 0–0 | 2–3 |
Sassuolo | 4–1 | Red Star Belgrade | 3–0 | 1–1 |
IFK Göteborg | 1–3 | Qarabağ | 1–0 | 0–3 |
Maccabi Tel Aviv | 3–3 (4–3 p) | Hajduk Split | 2–1 | 1–2 (s.h.p.) |
Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 12 tháng 12 năm 2016.[19] Lượt đi đã chơi vào ngày 16 tháng 2, và lượt về đã chơi vào ngày 22 và 23 tháng 2 năm 2017.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Athletic Bilbao | 3–4 | APOEL | 3–2 | 0–2 |
Legia Warsaw | 0–1 | Ajax | 0–0 | 0–1 |
Anderlecht | 3–3 (a) | Zenit Saint Petersburg | 2–0 | 1–3 |
Astra Giurgiu | 2–3 | Genk | 2–2 | 0–1 |
Manchester United | 4–0 | Saint-Étienne | 3–0 | 1–0 |
Villarreal | 1–4 | Roma | 0–4 | 1–0 |
Ludogorets Razgrad | 1–2 | Copenhagen | 1–2 | 0–0 |
Celta Vigo | 2–1 | Shakhtar Donetsk | 0–1 | 2–0 (s.h.p.) |
Olympiacos | 3–0 | Osmanlıspor | 0–0 | 3–0 |
Gent | 3–2 | Tottenham Hotspur | 1–0 | 2–2 |
Rostov | 5–1 | Sparta Prague | 4–0 | 1–1 |
Krasnodar | 2–1 | Fenerbahçe | 1–0 | 1–1 |
Borussia Mönchengladbach | 4–3 | Fiorentina | 0–1 | 4–2 |
AZ | 2–11 | Lyon | 1–4 | 1–7 |
Hapoel Be'er Sheva | 2–5 | Beşiktaş | 1–3 | 1–2 |
PAOK | 1–4 | Schalke 04 | 0–3 | 1–1 |
Athletic Bilbao | 3–2 | APOEL |
---|---|---|
Chi tiết |
|
APOEL | 2–0 | Athletic Bilbao |
---|---|---|
|
Chi tiết |
APOEL thắng với tổng tỷ số 4–3.
Legia Warsaw | 0–0 | Ajax |
---|---|---|
Chi tiết |
Ajax | 1–0 | Legia Warsaw |
---|---|---|
Viergever 49' | Chi tiết |
Ajax thắng với tổng tỷ số 1–0.
Anderlecht | 2–0 | Zenit Saint Petersburg |
---|---|---|
Acheampong 5', 31' | Chi tiết |
Zenit Saint Petersburg | 3–1 | Anderlecht |
---|---|---|
|
Chi tiết | Kiese Thelin 90' |
Tổng tỷ số hòa 3–3. Anderlecht thắng nhờ có bàn thắng sân khách.
Genk thắng với tổng tỷ số 3–2.
Manchester United | 3–0 | Saint-Étienne |
---|---|---|
Ibrahimović 15', 75', 88' (ph.đ.) | Chi tiết |
Manchester United thắng với tổng tỷ số 4–0.
Villarreal | 0–4 | Roma |
---|---|---|
Chi tiết |
Roma | 0–1 | Villarreal |
---|---|---|
Chi tiết | Borré 15' |
Roma thắng với tổng tỷ số 4–1.
Ludogorets Razgrad | 1–2 | Copenhagen |
---|---|---|
Keșerü 81' | Chi tiết |
|
Copenhagen thắng với tổng tỷ số 2–1.
Celta Vigo | 0–1 | Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Chi tiết | Leschuk 27' |
Celta Vigo thắng với tổng tỷ số 2–1.
Olympiacos | 0–0 | Osmanlıspor |
---|---|---|
Chi tiết |
Osmanlıspor | 0–3 | Olympiacos |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Olympiacos thắng với tổng tỷ số 3–0.
Gent | 1–0 | Tottenham Hotspur |
---|---|---|
Perbet 59' | Chi tiết |
Gent thắng với tổng tỷ số 3–2.
Sparta Prague | 1–1 | Rostov |
---|---|---|
Karavayev 84' | Chi tiết | Poloz 13' |
Rostov thắng với tổng tỷ số 5–1.
Krasnodar | 1–0 | Fenerbahçe |
---|---|---|
Claesson 4' | Chi tiết |
Fenerbahçe | 1–1 | Krasnodar |
---|---|---|
Souza 41' | Chi tiết | Smolov 7' |
Krasnodar thắng với tổng tỷ số 2–1.
Fiorentina | 2–4 | Borussia Mönchengladbach |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Borussia Mönchengladbach thắng với tổng tỷ số 4–3.
Lyon thắng với tổng tỷ số 11–2.
Hapoel Be'er Sheva | 1–3 | Beşiktaş |
---|---|---|
Barda 44' | Chi tiết |
|
Beşiktaş thắng với tổng tỷ số 5–2.
PAOK | 0–3 | Schalke 04 |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Schalke 04 | 1–1 | PAOK |
---|---|---|
Schöpf 23' | Chi tiết | Nastasić 25' (l.n.) |
Schalke 04 thắng với tổng tỷ số 4–1.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.