Tổng công ty Vận tải Seoul hay Seoul Metro là công ty vận hành Seoul tàu điện ngầm tuyến 1 đến 9. Được thành lập vào năm 1970, nó cùng với Korail là một trong hai những nhà điều hành của Tàu điện ngầm Seoul. Công ty đã sáp nhập với Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Seoul vào năm 2017.[2]
Loại hình | Doanh nghiệp nhà nước |
---|---|
Ngành nghề | Vận chuyển nhanh |
Thành lập | 31 tháng 5 năm 2017[1] |
Trụ sở chính | 346 Cheonho-daero, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc (Yongdap-dong) |
Thành viên chủ chốt | Kim Tae-ho (Giám đốc điều hành) |
Sản phẩm | Tàu điện ngầm |
Doanh thu | 1.768.373.870 KRW (tính đến cuối tháng 12 năm 2022) |
-934,51338 tỷ won (cuối tháng 12 năm 2022) | |
Website | Trang web chính thức |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | 서울교통공사 |
Romaja quốc ngữ | Seoul Gyotong Gongsa |
McCune–Reischauer | Sŏul Kyot'ong Kongsa |
Lịch sử
- 31 tháng 5 năm 2017: Tổng công ty vận tải Seoul được thành lập sau khi sáp nhập Tổng công ty tàu điện ngầm Seoul và Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Seoul để vận hành hiệu quả hơn các dịch vụ trên các tuyến 1–9.
Tuyến
Depots
- Depot Gunja (Tuyến 1 và Tuyến 2 tuyến chính / tuyến nhánh Seongsu)
- Depot Sinjeong (Tuyến 2 tuyến chính và tuyến nhánh Sinjeong)
- Depot Jichuk (Tuyến 3)
- Depot Suseo (Tuyến 3)
- Depot Chang-dong (Tuyến 4)
- Depot Godeok (Tuyến 5)
- Depot Banghwa (Tuyến 5)
- Depot Sinnae (Tuyến 6)
- Depot Dobong (Tuyến 7)
- Depot Cheonwang (Tuyến 7)
- Depot Moran (Tuyến 8)
Xem thêm
Liên kết
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tổng công ty Vận tải Seoul.
Tham khảo
Wikiwand in your browser!
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.