Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24
From Wikipedia, the free encyclopedia
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 2023–24 (tiếng Anh: Night Wolf V.League 1 – 2023/24) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 24 và là mùa giải thứ 41 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam. Đây là năm thứ ba và cũng là năm cuối cùng Công ty cổ phần Sâm Ngọc Linh Kon Tum làm nhà tài trợ chính của giải đấu. Giải bắt đầu từ ngày 20 tháng 10 năm 2023 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2024.
![]() Biểu trưng chính thức của Night Wolf V.League 1 – 2023–24 | |
Mùa giải | 2023–24 |
---|---|
Thời gian | 20 tháng 10 năm 2023 – 30 tháng 6 năm 2024 |
Vô địch | Thép Xanh Nam Định (lần thứ 2) |
Xuống hạng | Khánh Hòa |
Á quân | MerryLand Quy Nhơn Bình Định |
Hạng ba | Hà Nội |
AFC Champions League 2 | Thép Xanh Nam Định |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 491 (2,7 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) (31 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Công an Hà Nội 5–0 LPBank Hoàng Anh Gia Lai (25 tháng 6 năm 2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Khánh Hòa 0–5 Quảng Nam (15 tháng 6 năm 2024) Đông Á Thanh Hóa 0–5 Thể Công – Viettel (25 tháng 6 năm 2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Hà Nội 3–5 Hải Phòng (29 tháng 10 năm 2023) Sông Lam Nghệ An 4–4 Quảng Nam (2 tháng 12 năm 2023) |
Chuỗi thắng dài nhất | Hà Nội (5 trận) |
Chuỗi bất bại dài nhất | Hải Phòng (11 trận) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Khánh Hòa (19 trận) |
Chuỗi thua dài nhất | Khánh Hòa (9 trận) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 25.000 Thép Xanh Nam Định 5–1 Khánh Hòa (25 tháng 6 năm 2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 1.000 Công an Hà Nội 3–1 Khánh Hòa (12 tháng 5 năm 2024) |
Tổng số khán giả | 1.070.400 |
Số khán giả trung bình | 5.881 |
← 2023 2024–25 → |
Đây là lần đầu tiên kể từ mùa giải 2001–02, giải đấu được diễn ra với lịch thi đấu xuyên năm (từ mùa thu đến mùa xuân) thay vì lịch thi đấu trong năm (từ mùa xuân đến mùa thu). Xen giữa lịch thi đấu là các quãng thời gian nghỉ từ ngày 25 tháng 12 năm 2023 đến ngày 10 tháng 2 năm 2024 dành cho Cúp bóng đá châu Á 2023 và từ ngày 7 tháng 4 năm 2024 đến ngày 3 tháng 5 năm 2024 dành cho Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024.
Đây cũng là mùa giải đầu tiên trợ lý trọng tài video (VAR) được áp dụng mở rộng trong tất cả các vòng đấu, sau khi được sử dụng thử nghiệm trong một số trận đấu ở mùa giải trước.[1]
Thép Xanh Nam Định đánh bại Khánh Hòa 5–1 ở vòng 25, qua đó có lần đầu tiên giành danh hiệu vô địch quốc gia trong kỷ nguyên V.League và là lần thứ hai trong lịch sử câu lạc bộ, sau chức vô địch của Công nghiệp Hà Nam Ninh năm 1985.[2]
Thay đổi trước mùa giải
Thay đổi đội bóng
Đến V.League 1Thăng hạng từ V.League 2 2023
|
Rời V.League 1Xuống hạng đến V.League 2 2023–24
|
Đổi tên
Tên cũ | Tên mới | Ngày thay đổi |
---|---|---|
Topenland Bình Định | Quy Nhơn Bình Định | 22 tháng 9 năm 2023 |
Hoàng Anh Gia Lai | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 22 tháng 11 năm 2023 |
Viettel | Thể Công – Viettel | |
Quy Nhơn Bình Định | MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 1 tháng 12 năm 2023 |
Thể thức thi đấu
Giải đấu áp dụng thể thức hai lượt trận với 26 vòng đấu như thường lệ.[3]
Tiền thưởng
Đội vô địch mùa giải 2023–24 sẽ nhận được số tiền thưởng trị giá 5 tỷ đồng. Đội á quân được thưởng 3 tỷ đồng và đội xếp thứ ba được 1,5 tỷ đồng.
Các đội tham dự
Sân vận động
Becamex Bình Dương | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | Công an Hà Nội, Hà Nội, Thể Công – Viettel | Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|---|
Sân vận động Gò Đậu | Sân vận động Pleiku | Sân vận động Hàng Đẫy | Sân vận động Thanh Hóa |
Sức chứa: 18.250 | Sức chứa: 12.000 | Sức chứa: 22.500 | Sức chứa: 14.000 |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hải Phòng | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | ||
Sân vận động Lạch Tray | Sân vận động Hà Tĩnh | ||
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 15.000 | ||
![]() |
![]() | ||
Khánh Hòa | Sông Lam Nghệ An | ||
Sân vận động 19 tháng 8 | Sân vận động Vinh | ||
Sức chứa: 18.000 | Sức chứa: 18.000 | ||
![]() |
![]() | ||
Thành phố Hồ Chí Minh | Quảng Nam | Thép Xanh Nam Định | MerryLand Quy Nhơn Bình Định |
Sân vận động Thống Nhất | Sân vận động Hòa Xuân[a] | Sân vận động Thiên Trường | Sân vận động Quy Nhơn |
Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 20.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 20.000 |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.
Thay đổi huấn luyện viên
Đội bóng | Huấn luyện viên đi | Hình thức | Ngày rời đi | Vị trí xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | ![]() |
Hết hợp đồng | 28 tháng 8 năm 2023 | Trước mùa giải | ![]() |
28 tháng 8 năm 2023 | |
Hà Nội | ![]() |
Sa thải | 7 tháng 10 năm 2023 | ![]() |
7 tháng 10 năm 2023 | Tạm quyền | |
![]() |
Tạm quyền | 30 tháng 10 năm 2023 | Thứ 13 | ![]() |
30 tháng 10 năm 2023 | ||
Công an Hà Nội | ![]() |
Sang chức GĐKT | 13 tháng 11 năm 2023 | Thứ 2 | ![]() |
13 tháng 11 năm 2023 | |
Thành phố Hồ Chí Minh | ![]() |
Sa thải | 23 tháng 11 năm 2023 | Thứ 7 | ![]() |
24 tháng 11 năm 2023 | Tạm quyền |
Khánh Hòa | ![]() |
Từ chức | 12 tháng 12 năm 2023 | Thứ 12 | ![]() |
13 tháng 12 năm 2023 | Tạm quyền[4] |
![]() |
Tạm quyền | 19 tháng 12 năm 2023 | ![]() |
19 tháng 12 năm 2023 | |||
Thể Công – Viettel | ![]() |
Sang chức GĐKT | 18 tháng 12 năm 2023 | Thứ 9 | ![]() ![]() |
18 tháng 12 năm 2023[5] | Sang chức HLV trưởng |
![]() ![]() |
5 tháng 1 năm 2024 | Thứ 11 | ![]() |
8 tháng 1 năm 2024 | |||
Hà Nội | ![]() |
Tạm quyền | 9 tháng 1 năm 2024 | Thứ 8 | ![]() |
11 tháng 1 năm 2024 | |
Công an Hà Nội | ![]() |
Sa thải | 13 tháng 1 năm 2024 | Thứ 5 | ![]() |
16 tháng 1 năm 2024 | Tạm quyền |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | ![]() |
Tạm quyền | 16 tháng 1 năm 2024 | Thứ 14 | ![]() |
Sang chức HLV trưởng | |
Sông Lam Nghệ An | ![]() |
Sang chức Trợ lý HLV trưởng | 11 tháng 5 năm 2024 | Thứ 13 | ![]() |
11 tháng 5 năm 2024 | |
Công an Hà Nội | ![]() |
Từ chức | 14 tháng 5 năm 2024 | Thứ 2 | ![]() |
14 tháng 5 năm 2024 | Sang chức HLV trưởng, tạm quyền |
![]() |
Tạm quyền | 27 tháng 5 năm 2024 | Thứ 6 | ![]() ![]() |
27 tháng 5 năm 2024 | ||
Becamex Bình Dương | ![]() |
Từ chức | 18 tháng 6 năm 2024 | Thứ 8 | ![]() |
18 tháng 6 năm 2024 | Tạm quyền[6] |
Cầu thủ nước ngoài
^1 Cầu thủ Việt kiều đã có quốc tịch Việt Nam được tính là nội binh.
Đội hình
Mỗi câu lạc bộ được đăng ký từ 18 đến 30 cầu thủ, trong đó có tối thiểu 3 thủ môn, tối đa 3 cầu thủ nước ngoài, 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam và 1 cầu thủ Việt Nam gốc nước ngoài. Những câu lạc bộ chưa đăng ký chính thức đủ 30 cầu thủ sẽ được bổ sung tối đa 5 cầu thủ ở giai đoạn đăng ký tiếp theo; số lượng cầu thủ sau khi bổ sung tối đa là 30 cầu thủ. Các câu lạc bộ tham dự các giải đấu của AFC được phép đăng ký tối đa 4 cầu thủ nước ngoài.[7]
Bốc thăm
Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 2023–24 diễn ra vào lúc 15 giờ ngày 22 tháng 9 năm 2023 tại Hội trường tầng 2, trụ sở Liên đoàn bóng đá Việt Nam (quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).
Nguyên tắc bốc thăm
- Không có đội bóng nào đá 3 trận sân nhà liên tiếp hoặc 3 trận sân khách liên tiếp.
- Bốn vòng đầu và bốn vòng cuối: Mỗi đội được thi đấu 2 trận sân nhà, 2 trận sân khách.
- Hai vòng đầu và hai vòng cuối ở lượt đi và về: Mỗi đội thi đấu 1 trận sân nhà và 1 trận sân khách.
- Đội thi đấu sân nhà ở vòng đầu tiên sẽ thi đấu sân khách ở vòng cuối và ngược lại.
- Hai vòng đấu cuối cùng thi đấu cùng giờ trên tất cả sân đấu.
- Riêng với ba đội Hà Nội, Công an Hà Nội & Thể Công – Viettel: Mỗi vòng đấu chỉ có tối đa hai trong số ba đội được thi đấu trên sân nhà, ba đội này sẽ được bốc thăm vào một trong ba mã số 1, 2 và 3.[a]
- Riêng ở 2 vòng đấu cuối, do các trận đấu diễn ra cùng giờ nên chỉ có 1 trong 3 đội này được sử dụng sân Hàng Đẫy làm sân nhà. Do ở vòng 26 có 2 đội (mang mã số bốc thăm 1 và 3) được thi đấu trên sân nhà, nên đội nào có kết quả tốt hơn sau giai đoạn lượt đi sẽ được thi đấu tại sân Hàng Đẫy; đội còn lại phải sử dụng một sân khác làm "sân nhà".
Thứ tự bốc thăm
Gồm 3 lượt:
- Lượt 1: Ba câu lạc bộ Công an Hà Nội, Hà Nội và Thể Công – Viettel cùng đăng ký sân nhà là sân vận động Hàng Đẫy sẽ được bốc thăm ngẫu nhiên vào một trong ba mã số 1, 2 và 3.
- Lượt 2: Căn cứ công văn của câu lạc bộ Khánh Hòa về việc xin không thi đấu sân nhà ở vòng 1 do cần thời gian hoàn thiện việc cải tạo hệ thống chiếu sáng tại sân vận động 19 tháng 8, sẽ thực hiện bốc thăm cho câu lạc bộ Khánh Hòa vào một trong năm mã số 8, 9, 12, 13, 14.
- Lượt 3: Thực hiện bốc thăm ngẫu nhiên cho 10 câu lạc bộ vào 10 mã số còn lại.
Mã số thi đấu các đội
|
|
Khai mạc
Lễ khai mạc chính thức của giải đấu diễn ra vào lúc 17:45 ngày 20 tháng 10 năm 2023 tại sân vận động Lạch Tray, thành phố Hải Phòng với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 18:00 giữa Hải Phòng và LPBank Hoàng Anh Gia Lai.
Phát sóng
Toàn bộ các trận đấu của V.League 1 2023–24 được phát sóng trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:
Truyền hình
Nền tảng trực tuyến
- Ứng dụng OTT: FPT Play, TV360, VTVcab ON, SCTV Online, HTVC, VTVgo, MyTV, ON Plus,...
Lịch thi đấu và kết quả
Tóm tắt kết quả
Nhà \ Khách | BFC | CAHN | ĐATH | HNFC | HPFC | HLHT | KHFC | LPBHA | MQBĐ | QNFC | SLNA | HCMC | TXNĐ | TCVT |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 4–1 | 1–0 | 0–1 | 1–0 | 1–0 | 3–1 | 0–1 | 1–1 | 1–1 | 3–2 | 1–2 | 3–2 | 0–0 | |
Công an Hà Nội | 3–0 | 3–1 | 2–0 | 5–1 | 1–1 | 3–1 | 5–0 | 1–1 | 0–0 | 2–0 | 2–0 | 2–3 | 1–2 | |
Đông Á Thanh Hóa | 3–2 | 0–2 | 2–0 | 3–2 | 2–2 | 1–1 | 1–2 | 0–0 | 3–1 | 3–1 | 1–1 | 2–5 | 0–5 | |
Hà Nội | 3–3 | 2–1 | 2–1 | 3–5 | 1–1 | 5–2 | 2–0 | 0–1 | 3–1 | 2–0 | 3–1 | 1–2 | 0–2 | |
Hải Phòng | 3–1 | 3–1 | 2–0 | 0–1 | 3–2 | 3–1 | 1–1 | 0–1 | 0–0 | 2–2 | 2–0 | 1–3 | 1–1 | |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 2–0 | 1–0 | 0–0 | 2–2 | 1–1 | 1–0 | 1–0 | 0–4 | 1–2 | 1–1 | 2–1 | 2–4 | 1–1 | |
Khánh Hòa | 0–2 | 2–1 | 0–2 | 0–1 | 2–4 | 0–1 | 0–0 | 1–2 | 0–5 | 0–1 | 0–1 | 2–3 | 0–1 | |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 1–1 | 0–3 | 1–1 | 2–0 | 2–1 | 2–1 | 1–1 | 0–1 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | 1–1 | 1–2 | |
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 0–2 | 4–1 | 2–3 | 4–2 | 1–1 | 2–0 | 2–2 | 3–1 | 3–0 | 1–2 | 1–1 | 2–1 | 4–1 | |
Quảng Nam | 2–1 | 2–0 | 0–2 | 0–3 | 2–0 | 1–0 | 0–1 | 1–1 | 1–1 | 4–2 | 1–1 | 1–3 | 2–0 | |
Sông Lam Nghệ An | 1–0 | 0–1 | 0–1 | 1–1 | 0–0 | 1–1 | 2–1 | 1–0 | 2–0 | 4–4 | 0–0 | 0–1 | 1–1 | |
Thành phố Hồ Chí Minh | 1–0 | 2–1 | 2–0 | 1–3 | 1–1 | 0–1 | 2–0 | 4–1 | 2–1 | 1–0 | 1–0 | 1–1 | 2–0 | |
Thép Xanh Nam Định | 3–1 | 2–2 | 1–1 | 3–2 | 2–4 | 1–0 | 5–1 | 3–0 | 2–4 | 2–1 | 1–1 | 2–1 | 3–0 | |
Thể Công – Viettel | 0–1 | 3–0 | 1–1 | 0–2 | 2–1 | 1–0 | 0–0 | 0–1 | 1–1 | 3–2 | 0–2 | 0–0 | 2–1 |
Tiến trình mùa giải
Đội ╲ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | B | T | T | H | T | T | T | B | H | T | T | B | T | B | H | T | B | B | T | B | B | B | B | B | H | H |
Công an Hà Nội | H | T | T | B | H | H | B | T | T | T | T | H | B | T | T | B | B | T | B | B | B | B | B | T | T | B |
Đông Á Thanh Hóa | H | H | T | T | T | H | B | T | T | T | B | B | H | B | B | H | B | T | T | B | B | H | T | H | B | H |
Hà Nội | T | B | B | B | T | T | H | B | B | T | B | T | T | B | T | H | B | H | T | T | T | T | T | B | T | H |
Hải Phòng | H | T | B | T | H | T | B | B | B | B | H | H | H | H | T | T | T | H | H | T | T | B | T | B | B | B |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | H | H | B | B | B | B | H | T | T | T | B | H | H | T | T | B | B | H | T | B | B | T | H | B | H | H |
Khánh Hòa | B | B | T | B | B | B | T | B | H | B | H | B | H | H | B | B | B | B | B | B | B | B | B | H | B | B |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | H | B | B | H | B | B | B | T | B | H | H | T | T | H | H | T | T | H | B | T | B | H | B | T | B | T |
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | H | B | T | T | B | T | T | T | B | T | B | H | H | H | T | H | T | H | H | B | T | T | T | T | H | T |
Quảng Nam | B | H | B | H | T | H | T | B | H | H | T | H | B | B | H | T | T | H | B | T | B | B | T | T | B | B |
Sông Lam Nghệ An | H | H | B | H | B | T | B | T | T | B | H | B | B | H | B | H | B | H | T | T | T | H | B | B | H | T |
Thành phố Hồ Chí Minh | T | H | B | T | H | H | T | B | B | B | T | T | B | H | B | B | T | H | B | T | T | T | H | H | T | T |
Thép Xanh Nam Định | T | T | T | T | H | B | T | T | T | B | T | T | H | T | B | T | T | H | B | B | T | H | H | T | T | T |
Thể Công – Viettel | H | H | T | B | T | B | B | B | H | B | B | H | T | T | H | B | T | H | T | T | T | T | H | H | T | B |
Vị trí các đội qua các vòng đấu
Đội ╲ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 11 | 5 | 3 | 5 | 3 | 1 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 2 | 4 | 2 | 2 | 4 | 4 | 8 | 9 | 8 | 9 |
Công an Hà Nội | 8 | 2 | 2 | 3 | 5 | 6 | 8 | 5 | 5 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 4 | 2 | 4 | 4 | 6 | 8 | 9 | 6 | 5 | 6 |
Đông Á Thanh Hóa | 4 | 7 | 4 | 2 | 2 | 3 | 4 | 4 | 2 | 2 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 6 | 5 | 5 | 7 | 9 | 9 | 7 | 8 | 9 | 8 |
Hà Nội | 12 | 13 | 14 | 10 | 9 | 8 | 7 | 8 | 10 | 6 | 9 | 7 | 6 | 7 | 6 | 6 | 7 | 7 | 6 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Hải Phòng | 9 | 3 | 6 | 8 | 4 | 4 | 6 | 7 | 8 | 10 | 10 | 9 | 9 | 10 | 9 | 7 | 5 | 6 | 7 | 6 | 5 | 6 | 4 | 4 | 7 | 7 |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 3 | 6 | 10 | 13 | 13 | 14 | 13 | 12 | 11 | 9 | 11 | 11 | 10 | 8 | 7 | 8 | 12 | 11 | 8 | 12 | 13 | 10 | 11 | 12 | 11 | 13 |
Khánh Hòa | 14 | 14 | 9 | 11 | 12 | 12 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 5 | 12 | 13 | 14 | 14 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 12 | 12 | 13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 12 | 11 | 12 | 13 | 13 | 11 | 12 | 10 |
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 6 | 11 | 8 | 6 | 5 | 5 | 3 | 2 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Quảng Nam | 13 | 10 | 12 | 12 | 10 | 10 | 9 | 9 | 9 | 11 | 7 | 8 | 8 | 11 | 11 | 9 | 8 | 8 | 10 | 9 | 10 | 12 | 10 | 10 | 10 | 11 |
Sông Lam Nghệ An | 10 | 8 | 11 | 9 | 11 | 11 | 11 | 10 | 7 | 8 | 8 | 10 | 11 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 11 | 11 | 12 | 13 | 13 | 12 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 1 | 4 | 7 | 4 | 7 | 7 | 5 | 6 | 6 | 7 | 6 | 6 | 7 | 6 | 8 | 10 | 9 | 9 | 11 | 10 | 8 | 7 | 6 | 7 | 6 | 4 |
Thép Xanh Nam Định | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Thể Công – Viettel | 7 | 9 | 5 | 7 | 6 | 9 | 10 | 11 | 12 | 12 | 12 | 13 | 13 | 9 | 10 | 12 | 11 | 12 | 9 | 8 | 7 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 |
Vô địch, tham dự vòng bảng AFC Champions League 2 2024–25 | |
Á quân, tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26 | |
Hạng 3, tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26 | |
Tham dự trận play–off | |
Xuống thi đấu tại V.League 2 2024–25 |
Nguồn: VPF (tiếng Việt)
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thép Xanh Nam Định (C) | 26 | 16 | 5 | 5 | 60 | 38 | +22 | 53 | Tham dự AFC Champions League Two 2024–25 |
2 | MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 26 | 13 | 8 | 5 | 47 | 28 | +19 | 47 | Tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2025–26 |
3 | Hà Nội | 26 | 13 | 4 | 9 | 45 | 37 | +8 | 43 | |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | 26 | 11 | 7 | 8 | 30 | 26 | +4 | 40 | |
5 | Thể Công – Viettel | 26 | 10 | 8 | 8 | 29 | 28 | +1 | 38 | |
6 | Công an Hà Nội | 26 | 11 | 4 | 11 | 44 | 35 | +9 | 37 | |
7 | Hải Phòng | 26 | 9 | 8 | 9 | 42 | 39 | +3 | 35[a] | |
8 | Đông Á Thanh Hóa | 26 | 9 | 8 | 9 | 34 | 39 | −5 | 35[a] | Tham dự AFC Champions League Two 2024–25 nhưng rút lui[b] |
9 | Becamex Bình Dương | 26 | 10 | 5 | 11 | 33 | 34 | −1 | 35[a] | |
10 | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 26 | 8 | 8 | 10 | 22 | 35 | −13 | 32[c] | |
11 | Quảng Nam | 26 | 8 | 8 | 10 | 34 | 36 | −2 | 32[c] | |
12 | Sông Lam Nghệ An | 26 | 7 | 9 | 10 | 27 | 32 | −5 | 30 | |
13 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (O) | 26 | 7 | 9 | 10 | 25 | 32 | −7 | 30 | Tham dự play-off |
14 | Khánh Hòa (R) | 26 | 2 | 5 | 19 | 19 | 52 | −33 | 11 | Xuống hạng V.League 2 2024–25 |
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng thua; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm); 7) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 8) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng thua; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm); 7) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 8) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- Kết quả đối đầu: Hải Phòng 2–0 Đông Á Thanh Hóa, Hải Phòng 3–1 Becamex Bình Dương, Đông Á Thanh Hóa 3–2 Hải Phòng, Đông Á Thanh Hóa 3–2 Becamex Bình Dương, Becamex Bình Dương 1–0 Đông Á Thanh Hóa, Becamex Bình Dương 1–0 Hải Phòng. Bảng xếp hạng đối đầu:
- Hải Phòng: 6 điểm, hiệu số +2.
- Đông Á Thanh Hóa: 6 điểm, 6 bàn thắng, hiệu số -1.
- Becamex Bình Dương: 6 điểm, 5 bàn thắng, hiệu số -1.
- Đông Á Thanh Hóa giành quyền tham dự AFC Champions League 2 2024–25 nhờ vô địch Cúp Quốc gia 2023–24.
Play-off
Trận đấu play-off xác định đội giành quyền thi đấu tại V.League 1 mùa giải 2024–25, diễn ra giữa đội xếp thứ 13 giải vô địch Quốc gia 2023–24 (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh) và đội xếp thứ hai giải hạng nhất Quốc gia 2023–24 (PVF–CAND). Loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu hòa sau 90 phút chính thức (không có hiệp phụ).[8]
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 3–2![]() | PVF–CAND |
---|---|---|
Nguyễn Trọng Hoàng ![]() Trần Đình Tiến ![]() Nguyễn Văn Nhuần ![]() Trần Đình Tiến ![]() Vũ Viết Triều ![]() Phạm Văn Long ![]() ![]() |
Chi tiết FPT Play, TV360 |
Nguyễn Hiểu Minh ![]() Lê Minh Bình ![]() Lê Văn Đô ![]() |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh giành quyền thi đấu tại giải Vô địch Quốc gia mùa giải 2024–25.
Thống kê mùa giải
Theo câu lạc bộ
Xếp hạng | Câu lạc bộ | Số lượng |
---|---|---|
CLB thắng nhiều nhất | Thép Xanh Nam Định | 16 trận |
CLB thắng ít nhất | Khánh Hòa | 2 trận |
CLB hoà nhiều nhất | Sông Lam Nghệ An, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 9 trận |
CLB hoà ít nhất | Hà Nội | 4 trận |
CLB thua nhiều nhất | Khánh Hòa | 19 trận |
CLB thua ít nhất | Thép Xanh Nam Định, MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 5 trận |
Chuỗi thắng dài nhất | Hà Nội | 5 trận |
Chuỗi bất bại dài nhất | Hải Phòng | 11 trận |
Chuỗi không thắng dài nhất | Khánh Hòa | 19 trận |
Chuỗi thua dài nhất | Khánh Hòa | 9 trận |
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất | Thép Xanh Nam Định | 60 bàn |
CLB ghi ít bàn thắng nhất | Khánh Hòa | 19 bàn |
CLB lọt lưới nhiều nhất | Khánh Hòa | 52 bàn |
CLB lọt lưới ít nhất | Thành phố Hồ Chí Minh | 26 bàn |
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất | ||
CLB nhận thẻ vàng ít nhất | ||
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất | ||
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất |
Theo cầu thủ
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 491 bàn thắng ghi được trong 182 trận đấu, trung bình 2.7 bàn thắng mỗi trận đấu.
Bàn phản lưới nhà
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Số bàn |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Thể Công – Viettel | LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 2 |
Hải Phòng | ||||
2 | ![]() |
Hải Phòng | Công an Hà Nội | 1 |
![]() |
Quảng Nam | Thể Công – Viettel | ||
![]() |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | Khánh Hòa | ||
![]() |
Becamex Bình Dương | Quảng Nam | ||
![]() |
Quảng Nam | Đông Á Thanh Hóa | ||
![]() |
Sông Lam Nghệ An | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
![]() |
Thép Xanh Nam Định | Becamex Bình Dương |
Ghi hat-trick
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
![]() |
Thép Xanh Nam Định | Khánh Hòa | 5–1 (H) | 25 tháng 6 năm 2024 |
Đông Á Thanh Hóa5 | 5–2 (A) | 26 tháng 5 năm 2024 | ||
Becamex Bình Dương | 3–1 (H) | 8 tháng 5 năm 2024 | ||
![]() |
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | Hà Nội | 4–2 (H) | 20 tháng 6 năm 2024 |
![]() ![]() |
Quảng Nam | Khánh Hòa4 | 5–0 (A) | 15 tháng 6 năm 2024 |
![]() |
Hải Phòng | Thép Xanh Nam Định | 4–2 (A) | 22 tháng 5 năm 2024 |
Hà Nội | 5–3 (A) | 29 tháng 10 năm 2023 | ||
![]() |
Công an Hà Nội | Khánh Hòa | 3–1 (H) | 12 tháng 5 năm 2024 |
![]() |
Sông Lam Nghệ An | Quảng Nam | 4–4 (H) | 2 tháng 12 năm 2023 |
![]() |
Hà Nội | Hải Phòng | 3–5 (H) | 29 tháng 10 năm 2023 |
- Ghi chú: 4: ghi 4 bàn; 5: ghi 5 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
Số trận giữ sạch lưới
Xếp hạng | Thủ môn | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | ![]() ![]() |
Công an Hà Nội | 9 |
![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh | ||
2 | ![]() |
Becamex Bình Dương | 7 |
![]() |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | ||
3 | ![]() |
Sông Lam Nghệ An | 6 |
4 | ![]() |
Đông Á Thanh Hóa | 5 |
![]() |
Hà Nội | ||
![]() ![]() |
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | ||
![]() |
Quảng Nam | ||
5 | ![]() |
Hải Phòng | 4 |
![]() |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | ||
![]() |
Thép Xanh Nam Định | ||
6 | ![]() |
Quảng Nam | 3 |
![]() |
Thể Công – Viettel | ||
![]() | |||
7 | ![]() |
Khánh Hòa | 2 |
![]() |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | ||
![]() |
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | ||
![]() |
Thể Công – Viettel | ||
8 | ![]() |
Đông Á Thanh Hóa | 1 |
![]() |
Hà Nội | ||
![]() | |||
![]() |
Khánh Hòa | ||
![]() |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | ||
![]() |
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | ||
![]() |
Sông Lam Nghệ An |
Số khán giả
Đội làm khách vòng này
Đội làm chủ nhà vòng này
CLB | Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | Vòng 5 | Vòng 6 | Vòng 7 | Vòng 8 | Vòng 9 | Vòng 10 | Vòng 11 | Vòng 12 | Vòng 13 | Vòng 14 | Vòng 15 | Vòng 16 | Vòng 17 | Vòng 18 | Vòng 19 | Vòng 20 | Vòng 21 | Vòng 22 | Vòng 23 | Vòng 24 | Vòng 25 | Vòng 26 | Tổng | TB |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 6.000 | 6.500 | 8.200 | 7.200 | 3.000 | 4.000 | 4.500 | 4.500 | 2.500 | 6.800 | 2.500 | 2.500 | 3.000 | 61.200 | 4.708 | |||||||||||||
Công an Hà Nội | 6.000 | 12.000 | 8.000 | 5.000 | 8.000 | 12.000 | 10.000 | 11.000 | 10.000 | 1.000 | 12.000 | 7.000 | 2.000 | 104.000 | 8.000 | |||||||||||||
Đông Á Thanh Hóa | 8.000 | 8.000 | 4.000 | 9.000 | 5.000 | 5.000 | 8.000 | 3.000 | 5.000 | 2.000 | 7.000 | 1.000 | 3.000 | 68.000 | 5.231 | |||||||||||||
Hà Nội | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 5.000 | 2.000 | 5.500 | 10.000 | 6.000 | 3.000 | 5.000 | 2.000 | 7.000 | 5.000 | 65.500 | 5.038 | |||||||||||||
Hải Phòng | 15.000 | 13.979 | 8.000 | 10.000 | 18.421 | 7.000 | 9.000 | 6.000 | 4.000 | 8.000 | 8.000 | 7.000 | 6.000 | 116.000 | 8.923 | |||||||||||||
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 5.000 | 6.000 | 2.500 | 5.000 | 3.000 | 5.000 | 5.000 | 3.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 5.500 | 7.000 | 59.000 | 4.538 | |||||||||||||
Khánh Hòa | 6.000 | 5.000 | 6.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 6.500 | 6.000 | 3.000 | 6.000 | 3.000 | 800 | 3.000 | 60.300 | 4.638 | |||||||||||||
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 10.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 6.000 | 6.000 | 5.500 | 5.000 | 6.000 | 5.000 | 4.500 | 4.000 | 5.000 | 72.000 | 5.538 | |||||||||||||
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 5.000 | 3.000 | 5.000 | 4.500 | 6.000 | 4.000 | 6.000 | 3.000 | 4.500 | 3.000 | 3.000 | 6.000 | 9.000 | 62.000 | 4.769 | |||||||||||||
Quảng Nam | 5.000 | 4.000 | 4.000 | 3.000 | 2.000 | 3.000 | 3.000 | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 1.500 | 1.500 | 2.000 | 34.000 | 2.615 | |||||||||||||
Sông Lam Nghệ An | 7.000 | 2.000 | 4.000 | 4.000 | 7.000 | 7.000 | 3.000 | 2.000 | 5.000 | 5.000 | 7.000 | 4.000 | 10.000 | 67.000 | 5.154 | |||||||||||||
Thành phố Hồ Chí Minh | 5.000 | 7.000 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 5.000 | 6.000 | 5.000 | 4.000 | 7.000 | 4.500 | 6.000 | 4.000 | 66.500 | 5.115 | |||||||||||||
Thép Xanh Nam Định | 12.000 | 10.000 | 10.000 | 7.000 | 10.000 | 11.000 | 18.000 | 15.000 | 15.000 | 13.000 | 14.000 | 12.000 | 25.000 | 172.000 | 13.230 | |||||||||||||
Thể Công – Viettel | 4.000 | 5.000 | 7.000 | 2.000 | 3.500 | 8.000 | 4.000 | 5.000 | 2.000 | 8.000 | 4.000 | 5.000 | 5.000 | 62.500 | 4.808 | |||||||||||||
Tổng cộng | 59.000 | 39.000 | 48.500 | 43.979 | 42.000 | 41.700 | 35.700 | 40.000 | 49.421 | 32.500 | 47.000 | 46.500 | 47.000 | 41.500 | 49.500 | 29.500 | 38.000 | 30.000 | 33.300 | 40.000 | 43.000 | 35.000 | 34.300 | 35.000 | 53.000 | 36.000 | 1.070.400 | 41.169 |
Trung bình | 8.429 | 5.571 | 6.929 | 6.282 | 6.000 | 5.957 | 5.100 | 5.714 | 7.060 | 4.643 | 6.714 | 6.643 | 6.714 | 5.929 | 7.071 | 4.214 | 5.429 | 4.286 | 4.757 | 5.714 | 6.143 | 5.000 | 4.900 | 5.000 | 7.571 | 5.143 | 76.457 | 5.881 |
Các giải thưởng
Giải thưởng tháng
Tháng | CLB xuất sắc nhất tháng | HLV xuất sắc nhất tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng |
---|---|---|---|---|
Tháng 10 | Thép Xanh Nam Định | Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) | Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) | Phạm Tuấn Hải (Hà Nội) |
Tháng 12 | Becamex Bình Dương | Lê Huỳnh Đức (Becamex Bình Dương) | Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) | Júnior Fialho (Công an Hà Nội) |
Tháng 2 | Thép Xanh Nam Định | Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) | Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) | Phạm Tuấn Hải (Hà Nội) |
Tháng 4 | Hải Phòng | Chu Đình Nghiêm (Hải Phòng) | Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) | Nguyễn Văn Đức (MerryLand Quy Nhơn Bình Định) |
Tháng 5 | Hà Nội | Iwamasa Daiki (Hà Nội) | Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) | Rafaelson (Thép Xanh Nam Định) |
Tháng 6 | MerryLand Quy Nhơn Bình Định | Bùi Đoàn Quang Huy (MerryLand Quy Nhơn Bình Định) | Nguyễn Văn Quyết (Hà Nội) | Đỗ Hùng Dũng (Hà Nội) |
Giải thưởng chung cuộc
Được trao tại lễ trao giải V.League Awards 2024.
Giải thưởng chung cuộc
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24 Nhà vô địch |
---|
![]() Thép Xanh Nam Định Lần thứ 2 |
Các sự việc liên quan đến giải đấu
5 cầu thủ Hồng Lĩnh Hà Tĩnh bị bắt vì sử dụng ma túy
Sáng ngày 5 tháng 4 năm 2024, Công an Hà Tĩnh tiến hành kiểm tra phòng 501, 502 tại khách sạn Bình Minh (09 Trần Phú, TP Hà Tĩnh) phát hiện có 10 đối tượng đang tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy, trong đó có 5 cầu thủ thuộc biên chế câu lạc bộ Hồng Lĩnh Hà Tĩnh. 5 cầu thủ bị bắt bao gồm:
- Đinh Thanh Trung (sinh năm 1988, số 7, tiền vệ)
- Nguyễn Trung Học (sinh năm 1998, số 28, tiền vệ)
- Dương Quang Tuấn (sinh năm 1996, thủ môn)
- Nguyễn Ngọc Thắng (sinh năm 2002, số 38, hậu vệ)
- Nguyễn Văn Trường (sinh năm 2003, số 68, hậu vệ)
VFF đánh giá sự việc này rất nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hình ảnh của bóng đá Việt Nam nói chung và CLB Hồng Lĩnh Hà Tĩnh nói riêng. Chính vì vậy, Ban phòng, chống tiêu cực trong bóng đá của VFF đã báo cáo lãnh đạo VFF, Ban kỷ luật VFF về vụ việc nêu trên.
Ngày 8 tháng 5 năm 2024, Ban kỷ luật VFF ban hành Quyết định số 277/QĐ-LĐBĐVN về việc tạm đình chỉ thi đấu đối với 5 cầu thủ đang bị cơ quan công an tỉnh Hà Tĩnh bắt giữ để điều tra về hành vi nghi vấn sử dụng chất cấm.[9] Đồng thời, VFF cũng đã có công văn gửi đến các câu lạc bộ tham dự các giải bóng đá Quốc gia đề nghị tăng cường công tác quản lý, giáo dục cầu thủ của các đội bóng tại các giải bóng đá Quốc gia.[10]
Tối 14/5, Viện Kiểm sát Nhân dân Thành phố Hà Tĩnh đã phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, tạm giam Trung cùng Nguyễn Trung Học, Nguyễn Ngọc Thắng, Dương Quang Tuấn, Nguyễn Văn Trường về tội Tổ chức sử dụng trái phép chất mà túy, theo điều 255 Bộ luật Hình sự.[11]
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.