GHV2

From Wikipedia, the free encyclopedia

GHV2

GHV2 (viết tắt của Greatest Hits Volume 2) là album tuyển tập thứ hai của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Madonna, phát hành ngày 12 tháng 11 năm 2001 bởi Maverick RecordsWarner Bros. Records. Được xem như phần tiếp theo từ album tuyệt phẩm đầu tiên của cô, The Immaculate Collection (1990), album bao gồm 15 đĩa đơn được phát hành trong thập niên thứ hai của Madonna hoạt động ở ngành công nghiệp âm nhạc, từ "Erotica" (1992) đến "What It Feels Like for a Girl" (2001). Đối với quá trình lựa chọn những bài hát cho album, nữ ca sĩ thừa nhận rằng cô chỉ đưa vào "những bài hát tôi có thể nghe trong năm lần liên tục". Ngoài ra, nó cũng được ra mắt trùng thời điểm với album video, Drowned World Tour 2001.

Thông tin Nhanh Album tuyển tập của Madonna, Phát hành ...
GHV2
Thumb
Album tuyển tập của Madonna
Phát hành12 tháng 11 năm 2001
Thu âm1991–2000
Thể loạiPop
Thời lượng68:26
Hãng đĩa
Sản xuất
  • Madonna
  • Shep Pettibone
  • Dave "Jam" Hall
  • Dallas Austin
  • Nigel Wright
  • Alan Parker
  • Andrew Lloyd Webber
  • David Caddick
  • Nellee Hooper
  • William Orbit
  • Patrick Leonard
  • Babyface
  • Mirwais Ahmadzaï
  • Guy Sigsworth
  • Mark "Spike" Stent
Thứ tự album của Madonna
Music
(2000)
GHV2
(2001)
American Life
(2003)
Đóng

Sau khi phát hành, GHV2 nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình biên soạn của nó, nhưng cũng vấp phải nhiều ý kiến về việc thiếu những bản thu âm mới và loại trừ một vài đĩa đơn thành công phát hành trong giai đoạn này. Nó cũng gặt hái những thành công đáng kể, đứng đầu bảng xếp hạng ở Áo và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Bỉ (Flanders), Pháp, Đức, Ireland, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, album ra mắt và đạt vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 150,000 bản được tiêu thụ trong tuần đầu, và được chứng nhận đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), công nhận một triệu bản đã được tiêu thụ tại đây. Đây là album bán chạy thứ 17 của năm 2001 với 4.9 triệu bản được bán ra, và đã bán được hơn bảy triệu bản trên toàn cầu tính đến tháng 10 năm 2007.[1]

Mặc dù không bao gồm những bài hát mới, một đĩa đơn quảng bá cho album, "GHV2 Megamix", đã được phát hành với những bản phối lại của Thunderpuss, John Rocks & Mac Quayle và Tracy Young. Một album phối lại khác cũng được phát hành, với tên gọi GHV2 Remixed: The Best of 1991-2001. Ngoài ra, GHV2 không nhận được bất kỳ kế hoạch quảng bá nào từ Madonna để thúc đẩy doanh số tiêu thụ cho album, sau khi cô hoàn thành chuyến lưu diễn Drowned World Tour và bắt đầu tham gia ghi hình cho bộ phim năm 2002 Swept Away.

Danh sách bài hát

Thêm thông tin STT, Nhan đề ...
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Deeper and Deeper"Madonna, Shep Pettibone, Anthony ShimkinMadonna, Shep Pettibone4:54
2."Erotica"Madonna, S. Pettibone, A. ShimkinMadonna, Shep Pettibone4:33
3."Human Nature"Madonna, Dave Hall, Shawn McKenzie, Kevin McKenzie, Michael DeeringMadonna, Dave "Jam" Hall4:32
4."Secret"Madonna, Dallas Austin, S. PettiboneMadonna, Dallas Austin4:32
5."Don't Cry for Me Argentina"Tim Rice, Andrew Lloyd WebberNigel Wright, Alan Parker, Andrew Lloyd Webber, David Caddick4:51
6."Bedtime Story"Nellee Hooper, Björk, Marius DeVriesNellee Hooper, Madonna4:07
7."The Power of Good-Bye"Madonna, Rick NowelsMadonna, William Orbit, Patrick Leonard4:12
8."Beautiful Stranger"Madonna, William OrbitMadonna, William Orbit3:58
9."Frozen"Madonna, P. LeonardMadonna, William Orbit, Patrick Leonard5:10
10."Take a Bow"Kenneth "Babyface" Edmonds, MadonnaBabyface, Madonna4:31
11."Ray of Light"Madonna, W. Orbit, Clive Muldoon, Dave Curtis, Christine LeachMadonna, William Orbit4:35
12."Don't Tell Me"Madonna, Mirwais Ahmadzai, Joe HenryMadonna, Mirwais Ahmadzai4:40
13."What It Feels Like for a Girl"Madonna, Guy Sigsworth, David TornMadonna, Guy Sigsworth, Mark "Spike" Stent4:45
14."Drowned World/Substitute for Love"Madonna, W. Orbit, Rod McKuen, Anita Kerr, David CollinsMadonna, William Orbit5:12
15."Music"Madonna, M. AhmadzaiMadonna, Mirwais Ahmadzai3:45
Đóng

Xếp hạng

Thêm thông tin Bảng xếp hạng (2001), Vị trí cao nhất ...
Đóng

Chứng nhận

Thêm thông tin Quốc gia, Chứng nhận ...
Quốc gia Chứng nhậnSố đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[47] Vàng 20.000^
Úc (ARIA)[48] Bạch kim 70.000^
Brasil (Pro-Música Brasil)[49] Bạch kim 125.000*
Canada (Music Canada)[50] Bạch kim 100.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[51] Bạch kim 50.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[52] Bạch kim 33,179[52]
Pháp (SNEP)[53] Bạch kim 300.000*
Đức (BVMI)[54] Bạch kim 500.000^
Nhật Bản (RIAJ)[55] Bạch kim 200.000^
México (AMPROFON)[56] Vàng 75.000^
Hà Lan (NVPI)[57] Bạch kim 80.000^
New Zealand (RMNZ)[58] Vàng 7.500^
Ba Lan (ZPAV)[59] Vàng 50.000*
South Africa (RiSA)[23] Vàng 25,000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[24] 2× Bạch kim 200.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[60] Bạch kim 40.000^
Anh Quốc (BPI)[61] 2× Bạch kim 804,076[62]
Hoa Kỳ (RIAA)[63] Bạch kim 1,475,000[64][65]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[66] 2× Bạch kim 2.000.000*
Toàn cầu[1] 7,000,000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Đóng

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.