Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Iran
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Iran (tiếng Ba Tư: تیم ملی فوتبال ساحلی) đại diện Iran ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi IFF, cơ quan quản lý bóng đá ở Iran. Iran là đội có thứ hạng cao nhất châu Á và thứ hai thế giới.
Biệt danh | Team Melli Football Saheli (Persian: تیم ملی فوتبال ساحلی) "The National Beach Football Team" | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | IFF | ||
Liên đoàn châu lục | AFC | ||
Huấn luyện viên trưởng | Marco Octavio | ||
Đội trưởng | Mohammad Ahmadzadeh | ||
Sân nhà | Takhti Sport Complex | ||
Mã FIFA | IRN | ||
Hạng BSWW | 2 | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Iran 3–7 Nhật Bản (Dubai; 23 tháng 5 năm 2006) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Iran 20–0 Philippines (Doha; 22 tháng 1 năm 2013) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Iran 2–7 Bahrain (Dubai; 25 tháng 5 năm 2006) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 2006) | ||
Kết quả tốt nhất | ![]() | ||
Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 2006) | ||
Kết quả tốt nhất | ![]() | ||
Iran có 2 lần vô địch Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á (2013, 2017) và luôn nằm trong top 4. Iran cũng có 7 lần tham dự Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới, vào đến tứ kết 3 lần (2013, 2015, 2017), và về đích ở hạng ba 1 lần (2017).
Đội hình hiện tại
- Chính xác tính đến tháng 11 năm 2015[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Huấn luyện viên: Mohammad Hossein Mirshamsi
Lịch thi đấu & Kết quả
Win Loss
Trận đấu | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thời gian | Giải đấu | Địa điểm | Đối thủ | Kết quả | ||
2016 | ||||||
1 tháng 5 năm 2016 | Giao hữu | Ý | ![]() |
4–5 (B) | ||
2 tháng 5 năm 2016 | Giao hữu | Ý | ![]() |
3–4 (B) | ||
25 tháng 7 năm 2016 | Giao hữu | Sari, Iran | ![]() |
7–1 (T) | ||
21 tháng 8 năm 2016 | Giao hữu | Ordos, Trung Quốc | ![]() |
6–1 (T) | ||
23 tháng 8 năm 2016 | Giải bóng đá bãi biển liên châu lục 2016 | Ordos, Trung Quốc | ![]() |
10–1 (T) | ||
24 tháng 8 năm 2016 | Giải bóng đá bãi biển liên châu lục 2016 | Ordos, Trung Quốc | ![]() |
5–1 (T) | ||
25 tháng 8 năm 2016 | Giải bóng đá bãi biển liên châu lục 2016 | Ordos, Trung Quốc | ![]() |
6–3 (T) | ||
30 tháng 10 năm 2016 | Giao hữu | Dubai, UAE | ![]() |
6–1 (T) | ||
1 tháng 11 năm 2016 | Cúp bóng đá bãi biển liên châu lục 2016 | Dubai, UAE | ![]() |
6–2 (T) | ||
2 tháng 11 năm 2016 | Cúp bóng đá bãi biển liên châu lục 2016 | Dubai, UAE | ![]() |
4–1 (T) | ||
3 tháng 11 năm 2016 | Cúp bóng đá bãi biển liên châu lục 2016 | Dubai, UAE | ![]() |
3–3 (3–1 PSO) (T) | ||
4 tháng 11 năm 2016 | Cúp bóng đá bãi biển liên châu lục 2016 | Dubai, UAE | ![]() |
8–6 (T) | ||
5 tháng 11 năm 2016 | Cúp bóng đá bãi biển liên châu lục 2016 | Dubai, UAE | ![]() |
2–6 (B) | ||
2017 | ||||||
5 tháng 3 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2017 | Kuala Terengganu, Malaysia | ![]() |
14–0 (T) | ||
6 tháng 3 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2017 | Kuala Terengganu, Malaysia | ![]() |
6–1 (T) | ||
7 tháng 3 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2017 | Kuala Terengganu, Malaysia | ![]() |
10–0 (T) | ||
8 tháng 3 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2017 | Kuala Terengganu, Malaysia | ![]() |
5–2 (T) | ||
10 tháng 3 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2017 | Kuala Terengganu, Malaysia | ![]() |
8–6 (T) | ||
11 tháng 3 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển châu Á 2017 | Kuala Terengganu, Malaysia | ![]() |
7–2 (T) | ||
27 April 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2017 | Nassau, Bahamas | ![]() |
3–2 (T) | ||
29 April 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2017 | Nassau, Bahamas | ![]() |
4–5 (B) | ||
1 tháng 5 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2017 | Nassau, Bahamas | ![]() |
4–4 (2–1 PSO) (T) | ||
4 tháng 5 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2017 | Nassau, Bahamas | ![]() |
4–3 (AET) (T) | ||
6 tháng 5 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2017 | Nassau, Bahamas | ![]() |
1–1 (2–3 PSO) (B) | ||
7 tháng 5 năm 2017 | Giải vô địch bóng đá bãi biển thế giới 2017 | Nassau, Bahamas | ![]() |
5–3 (T) |
Thành tích giải đấu
Giải vô địch thế giới
Thành tích Giải vô địch thế giới | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | St | W | WE | WP | B | BT | BB | HS | Đ |
![]() | Không tham dự | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
![]() | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 10 | 18 | -8 | 0 |
![]() | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 0 | 2 | 14 | 14 | 0 | 3 |
![]() | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 8 | 16 | -8 | 0 |
![]() | Không vượt qua vòng loại | – | – | – | – | – | – | – | – | – |
![]() | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 13 | 17 | -4 | 0 |
![]() | Tứ kết | 4 | 1 | 0 | 0 | 3 | 13 | 16 | -3 | 3 |
![]() | Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 16 | 16 | 0 | 6 |
![]() | Hạng ba | 6 | 2 | 1 | 1 | 2 | 21 | 18 | +3 | 9 |
Tổng cộng | 7/9 | 26 | 6 | 1 | 1 | 18 | 95 | 115 | -20 | 21 |
Cúp bóng đá bãi biển liên châu lục
Cúp bóng đá bãi biển Persian
Giải vô địch châu Á
Thành tích Giải vô địch châu Á | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | St | W | WE | WP | B | BT | BB | HS | Đ |
![]() | Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 19 | 21 | -2 | 6 |
![]() | Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 20 | 15 | +5 | 6 |
![]() | Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 0 | 2 | 11 | 7 | +4 | 6 |
![]() | Hạng tư | 5 | 3 | 0 | 0 | 2 | 20 | 12 | +8 | 9 |
![]() | Hạng ba | 5 | 3 | 1 | 0 | 1 | 23 | 11 | +12 | 11 |
![]() | Vô địch | 5 | 4 | 0 | 1 | 0 | 43 | 13 | +30 | 13 |
![]() | Hạng ba | 5 | 4 | 0 | 0 | 1 | 29 | 12 | +17 | 12 |
![]() | Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 50 | 11 | +39 | 15 |
Tổng cộng | 8/8 | 37 | 25 | 1 | 1 | 10 | 215 | 102 | +113 | 78 |
Đại hội thể thao bãi biển châu Á
Giải vô địch bóng đá bãi biển Tây Á
Giải bóng đá bãi biển liên châu lục
Thành tích Giải vô địch thế giới
|
|
Lịch sử huấn luyện viên
- Farshad Falahatzadeh (2006)
- Marco Octávio (2007)
- Farshad Falahatzadeh (2008)
- Reza Sadeghpour (2009)
- Marco Octávio (2010)
- Behzad Dadashzadeh (2011)
- Marco Octávio (2012–2015)
- Mohammad Hossein Mirshamsi (2015–2017)
- Marco Octávio (2017–)
Cựu cầu thủ đáng chú ý
- Behzad Dadashzadeh
- Farshad Falahatzadeh
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.