Vũ Văn Giai
Chuẩn tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Vũ Văn Giai (1934–2012), nguyên là một tướng lĩnh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị Liên quân Quốc gia. Ban đầu ông được tuyển chọn về đơn vị Nhảy dù và đã phục vụ ở Binh chủng này một thời gian ngắn. Sau này ông chuyển sang Bộ binh. Trong thời gian tại ngũ, ông đã tuần tự giữ các chức vụ từ Trung đội trưởng cho đến Chỉ huy đơn vị Bộ binh cấp Sư đoàn.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh ...
Vũ Văn Giai | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1971 – 5/1972 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng |
Tiền nhiệm | Đầu tiên |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Nguyễn Duy Hinh |
Vị trí | Quân khu I |
Nhiệm kỳ | 1/1970 – 11/1971 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (4/1971) |
Vị trí | Quân khu I |
Tư Lệnh | -Thiếu tướng Ngô Quang Trưởng -Chuẩn tướng Phạm Văn Phú |
Phụ tá Tư lệnh Sư đoàn 1 Bộ binh kiêm Chỉ huy Tiền phương Sư đoàn | |
Nhiệm kỳ | 6/1969 – 1/1970 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Quân khu I |
Tư Lệnh | -Thiếu tướng Ngô Quang Trưởng |
Chỉ huy Trung đoàn 2 thuộc SĐ 1 BB Khu trưởng Biệt khu Giới tuyến | |
Nhiệm kỳ | 6/1966 – 6/1969 |
Cấp bậc | Thiếu tá-Trung tá (6/1967) -Đại tá (2/1969) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Lại Văn Khuy |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Tư lệnh | -Chuẩn tướng Ngô Quang Trưởng |
Nhiệm kỳ | 3/1966 – 6/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Vị trí | Vùng 3 chiến thuật |
Tư lệnh Sư đoàn | -Chuẩn tướng Phan Trọng Chinh |
Phó Tỉnh trưởng Nội an Tiểu khu phó Tiểu khu Quảng Nam | |
Nhiệm kỳ | 1/1965 – 11/1965 |
Cấp bậc | -Đại úy -Thiếu tá (11/1965) |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Trưởng phòng 2 Sư đoàn 1 Bộ binh | |
Nhiệm kỳ | 1/1964 – 1/1965 |
Cấp bậc | -Đại úy (2/1961) |
Tiền nhiệm | -Đại úy Nguyễn Văn Điềm |
Vị trí | Vùng 1 chiến thuật |
Tư lệnh Sư đoàn | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Chuân |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
Sinh | 12 tháng 5 năm 1934 Nam Định, Việt Nam |
Mất | 13 tháng 10 năm 2012 (78 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Công Giáo |
Vợ | Phan Ly Ly |
Cha | Vũ Viết Trí |
Mẹ | Đoàn Thị Tín |
Họ hàng | Phan Xuân Nguyên (cha vợ) Ngũ Thiếu Lan (mẹ vợ) Vũ Thị Na (chị) Vũ Văn Tri (anh) Vũ Quang Rong (anh) |
Con cái | 5 người con (2 trai, 3 gái): Vũ Thị Kim Phượng Vũ Thị Thu Nguyệt Vũ Hồng Đức Vũ Kim Liên Vũ Tiến Dũng |
Học vấn | Thành chung |
Trường lớp | -Trường Trung học Hồ Ngọc Cẩn, Bùi Chu, Nam Định -Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt -Trường Võ bị Lục quân Fort Benning, Columbus, Hoa Kỳ |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1953– 1972 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | ![]() |
Đóng