![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/USS_John_C._Butler_%2528DE-339%2529_underway_in_the_Pacific_Ocean_on_1_March_1945_%252880-G-264041%2529.jpg/640px-USS_John_C._Butler_%2528DE-339%2529_underway_in_the_Pacific_Ocean_on_1_March_1945_%252880-G-264041%2529.jpg&w=640&q=50)
USS John C. Butler (DE-339)
From Wikipedia, the free encyclopedia
USS John C. Butler (DE-339) là một tàu hộ tống khu trục, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó, từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên Thiếu úy Hải quân John Clarence Butler (1921–1942), phi công từng phục vụ cùng Liên đội Ném bom VB-3 trên các tàu sân bay Saratoga (CV-3) và Yorktown (CV-5), đã tử trận trong trận Midway vào ngày 4 tháng 6, 1942 và được truy tăng Huân chương Chữ thập Hải quân.[1][2] Nó đã phục vụ trong Thế chiến II, đặc biệt đã tham gia Trận chiến ngoài khơi Samar, và ngừng hoạt động khi chiến tranh chấm dứt; nó được huy động trở lại để phục vụ như một tàu huấn luyện từ năm 1950 đến năm 1957. Con tàu cuối cùng bị đánh chìm như một mục tiêu vào năm 1971. John C. Butler được tặng thưởng danh hiệu Đơn vị Tuyên dương Tổng thống cùng năm Ngôi sao Chiến trận do thành tích hoạt động trong Thế Chiến II.
![]() Tàu hộ tống khu trục USS John C. Butler (DE-339) tại Thái Bình Dương, tháng 3 năm 1945 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS John C. Butler |
Đặt tên theo | John Clarence Butler |
Xưởng đóng tàu | Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas |
Đặt lườn | 5 tháng 10, 1943 |
Hạ thủy | 12 tháng 11, 1943 |
Người đỡ đầu | bà Walter C. Butler |
Nhập biên chế | 31 tháng 3, 1944 |
Tái biên chế | 27 tháng 12, 1950 |
Xuất biên chế | |
Xóa đăng bạ | 1 tháng 6, 1970 |
Danh hiệu và phong tặng |
|
Số phận | Đánh chìm như mục tiêu, 1971 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp John C. Butler |
Kiểu tàu | tàu hộ tống khu trục |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài | 306 ft (93,3 m) |
Sườn ngang | 37 ft (11,3 m) |
Mớn nước |
|
Công suất lắp đặt | 12.000 bhp (8.900 kW) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 24 kn (28 mph; 44 km/h) |
Thủy thủ đoàn tối đa |
|
Hệ thống cảm biến và xử lý | |
Vũ khí |
|