![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/90/USS_Boise_%2528CL-47%2529_at_anchor%252C_circa_1938-39_%2528NH_97779%2529.jpg/640px-USS_Boise_%2528CL-47%2529_at_anchor%252C_circa_1938-39_%2528NH_97779%2529.jpg&w=640&q=50)
USS Boise (CL-47)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Về những tàu chiến Hoa Kỳ khác mang cùng tên, xin xem USS Boise.
USS Boise (CL-47) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Brooklyn của Hải quân Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ mang cái tên này, được đặt theo tên thành phố Boise, thủ phủ tiểu bang Idaho. Con tàu từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương cũng như tại Địa Trung Hải. Sau chiến tranh, nó được cho xuất biên chế vào năm 1946, rồi được bán cho Argentina vào năm 1951, và được đổi tên thành Nueve de Julio. Nó tiếp tục phục vụ trong Hải quân Argentine cho đến năm 1978, khi nó được cho ngừng hoạt động và kéo đến Nhật Bản để tháo dỡ. Boise được tặng thưởng mười một Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.
Thông tin Nhanh Lịch sử, Hoa Kỳ ...
![]() Tàu tuần dương USS Boise neo đậu trong cảng, khoảng năm 1938-1939 | |
Lịch sử | |
---|---|
![]() | |
Tên gọi | USS Boise |
Đặt tên theo | Boise, Idaho |
Xưởng đóng tàu | Newport News Shipbuilding and Dry Dock Company, Newport News, Virginia |
Đặt lườn | 1 tháng 4 năm 1935 |
Hạ thủy | 3 tháng 12 năm 1936 |
Người đỡ đầu | cô Salome Clark |
Nhập biên chế | 12 tháng 8 năm 1938 |
Xuất biên chế | 1 tháng 7 năm 1946 |
Danh hiệu và phong tặng | 11 × Ngôi sao Chiến trận |
Số phận | Bán cho Argentina, 11 tháng 1 năm 1951 |
![]() | |
Tên gọi | Nueve de Julio (C-5) |
Đặt tên theo | 9 tháng 7, ngày Độc lập của Argentina |
Trưng dụng | 11 tháng 1 năm 1951 |
Nhập biên chế | 11 tháng 3 năm 1952 |
Xuất biên chế | 1979 |
Số phận | Bán để tháo dỡ tháng 8 năm 1981 |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp Brooklyn |
Kiểu tàu | Tàu tuần dương hạng nhẹ |
Trọng tải choán nước |
|
Chiều dài |
|
Sườn ngang | 62 ft (19 m) |
Mớn nước | 23 ft (7,0 m) |
Công suất lắp đặt |
|
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 32,5 hải lý trên giờ (60,2 km/h; 37,4 mph) |
Tầm xa | 10.000 nmi (18.520 km; 11.510 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 868 |
Vũ khí |
|
Bọc giáp |
|
Máy bay mang theo | 4 × thủy phi cơ |
Hệ thống phóng máy bay | 2 × máy phóng |
Đóng