Trần Văn Trung (trung tướng)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Văn Trung (sinh năm 1926) nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ khóa đầu tiên tại trường Võ bị Quốc gia được Chính phủ Quốc gia Việt Nam mở ra ở miền Trung Việt Nam. Khi còn là một sĩ quan cấp úy ông chỉ có một lần chỉ huy đơn vị tác chiến (Tiểu đoàn trưởng). Sau này ông đảm nhiệm những chức vụ Trưởng ban, Phòng hoặc Chỉ huy trưởng các Trường, Cục chuyên về đào tạo và yểm trợ; nên ông còn được mệnh danh là "Tướng Văn phòng". Nhìn bề ngoài ông có phong cách là một "nhà giáo" hơn là một vị tướng. Ông cũng là một Phụ tá Tổng Tham mưu trưởng đặc trách Chiến tranh Chính trị (Tổng cục trưởng) với thời gian lâu nhất (1966-1975). Cũng là thời gian Đại tướng Cao Văn Viên giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng.
Trần Văn Trung | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 12/1966 – 4/1975 |
Cấp bậc | -Chuẩn tướng -Thiếu tướng (6/1968) -Trung tướng (7/1971) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Bảo Trị |
Kế nhiệm | Sau cùng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Chỉ huy phó Cố vấn Tham mưu trưởng | -Thiếu tướng Văn Thành Cao -Thiếu tướng Nguyễn Chấn Á -Đại tá Nguyễn Văn Thái |
Nhiệm kỳ | 2/1965 – 12/1966 |
Cấp bậc | -Đại tá -Chuẩn tướng (11/1965) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Cao Hảo Hớn |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Bùi Hữu Nhơn |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1965 – 2/1965 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Nguyễn Văn Tuấn |
Kế nhiệm | -Đại tá Bùi Đình Đạm |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1964 – 1/1965 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 6/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Trần Tử Oai |
Kế nhiệm | -Chuẩn tướng Nguyễn Văn Kiểm |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 1/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 10/1960 – 1/1963 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Nhiệm kỳ | 10/1957 – 10/1960 |
Cấp bậc | -Trung tá -Đại tá (10/1958) |
Tiền nhiệm | -Trung tá Quách Xến |
Vị trí | Cộng hòa Pháp |
Nhiệm kỳ | 1/1957 – 10/1957 |
Cấp bậc | -Trung tá |
Tiền nhiệm | -Trung tá Nguyễn Phước Đàng |
Vị trí | Quân khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 1/1954 – 1/1957 |
Cấp bậc | -Đại úy (1/1954) -Thiếu tá (11/1955) |
Vị trí | Miền Bắc Việt Nam |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 14 tháng 2 năm 1926 Hương Trà, Thừa Thiên, Liên bang Đông Dương |
Nơi ở | Paris, Cộng hòa Pháp |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Tư thục Thuận Hóa, Huế -Trường Võ bị Huế -Trường Võ bị Saint Cyr, Pháp -Trung tâm Huấn luyện Chiến thuật Hà Nội (tiền thân của trường Chỉ huy Tham mưu) |
Quê quán | Trung Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1947 - 1975 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() |
Tham chiến | - Chiến tranh Đông Dương - Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | ![]() |