Nhóm bor là các nguyên tố hóa học thuộc nhóm 13 của bảng tuần hoàn, bao gồm bor (B), nhôm (Al), gali (Ga), indi (In), thali (Tl) và nihoni (Nh). Nhóm này nằm trong khối p của bảng tuần hoàn. Các nguyên tố trong nhóm bor có đặc điểm là có ba electron hóa trị.[1]

Thông tin Nhanh Số nhóm IUPAC, ↓ Bảng tuần hoàn ...
Nhóm bor (nhóm 13)
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Nhóm 12    Nhóm carbon
Số nhóm IUPAC13
Tên theo nguyên tốnhóm bor
Số nhóm CAS
(Mỹ, quy luật A-B-A)
IIIA
Số nhóm IUPAC cũ
(Châu Âu, quy luật A-B)
IIIB

 Bảng tuần hoàn
2
Hình: Bor
Bor (B)
5 Á kim
3
Hình: Kim loại nhôm
Nhôm (Al)
13 Kim loại yếu
4
Hình: Tinh thể gali
Gali (Ga)
31 Kim loại yếu
5
Hình: Indi
Indi (In)
49 Kim loại yếu
6
Hình: Mảnh thali bảo quản trong bóng thủy tinh chứa argon
Thali (Tl)
81 Kim loại yếu
7 Nihoni (Nh)
113 Kim loại yếu

Legend

Nguyên tố tự nhiên
Nguyên tố tổng hợp
Atomic number color:
Màu đen=thể rắn
Đóng

Bor là một á kim, ít phổ biến trên Trái Đất. Các nguyên tố còn lại là kim loại yếu (nằm giữa kim loạiá kim trong bảng tuần hoàn). Nhôm là nguyên tố xuất hiện nhiều trên Trái Đất và là nguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ Trái Đất (8,3%).[2] Nihoni hiện tại chưa phát hiện trong tự nhiên, đây là một nguyên tố tổng hợp.

Một số nguyên tố nhóm 13 có vai trò trong hệ sinh thái. Bor là một nguyên tố vi lượng ở người và cần thiết cho một số loài thực vật. Thiếu bor làm cây cối phát triển còi cọc, trong khi dư thừa bor cũng ức chế sự phát triển. Nhôm không có vai trò sinh học, không có độc tính đáng kể, được coi là an toàn. Indi và gali có thể kích thích sự trao đổi chất;[3] gali có khả năng tự liên kết với các protein sắt. Thali có độc tính cao, can thiệp vào chức năng của nhiều loại enzym quan trọng. Nguyên tố này được sử dụng làm thuốc trừ sâu.[4]

Đặc điểm

Thêm thông tin Z, Nguyên tố ...
Z Nguyên tố Số electron trên mỗi lớp vỏ
5 Bor 2, 3
13 Nhôm 2, 8, 3
31 Gali 2, 8, 18, 3
49 Indi 2, 8, 18, 18, 3
81 Thali 2, 8, 18, 32, 18, 3
113 Nihoni 2, 8, 18, 32, 32, 18, 3 (dự đoán)
Đóng

Mặc dù nằm trong khối p, các nguyên tố trong nhóm bor, đặc biệt là bor và nhôm trong liên kết hóa học thường vi phạm quy tắc octet. Tất cả các nguyên tố của nhóm bor đều có hóa trị ba.

Phản ứng hóa học

Hydride

Hầu hết các nguyên tố trong nhóm bor đều có xu hướng dễ phản ứng theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử. Bor, nguyên tố đầu tiên trong nhóm, thường không phản ứng với nhiều nguyên tố ở nhiệt độ thường. Bor tạo thành nhiều hợp chất với hydro gọi là boran.[5] Boran đơn giản nhất là diboran B2H6.[6]

Các nguyên tố nhóm 13 tiếp theo là nhômgali, tạo thành ít muối hydride bền hơn, mặc dù cả AlH3 và GaH3 có tồn tại. Indi chưa có dữ liệu cho thấy có tạo muối hydride, ngoại trừ indi có trong các phức chất như phức phosphin H3InP(Cy)3.[7] Muối thali và hydro không bền, chưa tổng hợp được trong phòng thí nghiệm.

Thêm thông tin Nguyên tố, Oxide ...
Một vài hợp chất hóa học phổ biến nhóm bor[6]

[8][9][10][11][12]

Nguyên tốOxideHydrideFluorideChlorideSulfide
Bor (β/g/α)B2O3B2H6BF3BCl3B2S3
B2OB10H14BF
4
B6OBH3B2F4
B5H9BF
B6H12
B4H10
B
6
H2−
6
B
12
H2−
12
B20H26
Nhôm (γ/δ/η/θ/χ)Al2O3(α/α`/β/δ/ε/θ/γ) AlH3AlF3AlCl3(α/β/γ) Al2S3
Al2OAl2H6
AlOAlH4
AlH
4
Gali (α/β/δ/γ/ε) Ga2O3Ga2H6GaF3GaCl3GaS
GaH4GaCl2
GaH3Ga2Cl4
Ga2Cl6
GaCl
4
Ga
2
Cl
7
Indi In2O3InH3InF3InCl3(α/β/γ) In2S3
In2O
Thali Tl2O3TlH3TlFTlCl
Tl2OTlHTlF3TlCl3
TlO2TlF3−
4
TlCl2
Tl4O3TlF2−
3
Tl2Cl3
Nihoni (Nh2O)[lower-alpha 1] (NhH)(NhF)(NhCl)NhOH
(Nh2O3)(NhH3)(NhF3)(NhCl3)
(NhF
6
)
Đóng

Oxide

Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm bor được biết là tạo thành oxide hóa trị ba, với hai nguyên tử liên kết cộng hóa trị với ba nguyên tử oxy. Những yếu tố này cho thấy xu hướng tăng pH (từ acid đến base).[13]

Ghi chú

  1. Cho đến nay, không có hợp chất nihoni nào được tổng hợp (ngoại trừ có thể là NhOH), và tất cả các hợp chất được đề xuất khác hoàn toàn là lý thuyết.

Tham khảo

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.