Nguyễn Hữu Tần
From Wikipedia, the free encyclopedia
Nguyễn Hữu Tần (1930-2008), nguyên là một tướng lĩnh Không Quân của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Chuẩn tướng. Ông xuất thân từ trường Sĩ quan do Chính phủ Quốc gia được sự hỗ trợ của Quân đội Pháp mở ra 1 khóa duy nhất để đào tạo Sĩ quan Trừ bị ở miền Bắc Việt Nam. Ra trường phục vụ trong đơn vị Bộ binh một thời gian, sau trúng tuyển chuyển sang Quân chủng Không quân.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tư lệnh Sư đoàn 4 Không Quân ...
Nguyễn Hữu Tần | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 4/1972 – 30/4/1975 |
Cấp bậc | -Đại tá (4/1972) -Chuẩn tướng (4/1974) |
Tiền nhiệm | -Chuẩn tướng Nguyễn Huy Ánh |
Kế nhiệm | Cuối cùng |
Vị trí | Quân khu 4 |
Tham mưu phó Hành quân tại bộ Tư lệnh Không Quân | |
Nhiệm kỳ | 11/1968 – 4/1972 |
Cấp bậc | -Trung tá (11/1968) |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Cấp bậc | -Trung tướng Trần Văn Minh |
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Hành quân tại Bộ Tư lệnh không Quân | |
Nhiệm kỳ | 11/1965 – 11/1968 |
Cấp bậc | -Thiếu tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tá Vũ Thượng Văn |
Tư lệnh | -Thiếu tướng Nguyễn Cao Kỳ |
Chỉ huy phó Không đoàn 62 | |
Nhiệm kỳ | 2/1964 – 11/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tá (2/1964) |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Chỉ huy trưởng | -Trung tá Trần Văn Minh |
Chỉ huy phó Bộ chỉ huy Không chiến | |
Nhiệm kỳ | 11/1963 – 2/1964 |
Cấp bậc | -Đại úy (10/1955) |
Vị trí | Vùng 2 chiến thuật |
Chỉ huy trưởng | -Đại úy Huỳnh Bá Tính |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Hoa Kỳ Việt Nam Cộng hòa |
Sinh | Tháng 5 năm 1930 Quảng Yên, Việt Nam[1] |
Mất | (2008-12-18)18 tháng 12, 2008 (78 tuổi) California, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân mất | Tuổi già |
Nơi ở | California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Vợ | Lê Thị Diệm Thuần |
Cha | Nguyễn Hữu Hồn |
Mẹ | Nguyễn Thị Cúc |
Họ hàng | Lê Văn Định (cha vợ) Tôn Nữ Thị Xuân |
Con cái | 4 người con (2 trai, 2 gái): Nguyễn Hữu Tiến Nguyễn Thị Diễm Trang Nguyễn Hữu Trí Nguyễn Thị Thùy Trang |
Học vấn | Tú tài bán phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Phổ thông tại Hà Nội -Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định -Trường Huấn luyện Hoa tiêu Không quân, Nha Trang |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Việt Nam Cộng hòa |
Năm tại ngũ | 1951-1975 |
Cấp bậc | Chuẩn tướng |
Đơn vị | Lục quân Không quân |
Chỉ huy | Quân đội Quốc gia Quân lực Việt Nam Cộng hòa |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | B.quốc H.chương IV[2] |
Đóng