Nguyễn Văn Vỹ
From Wikipedia, the free encyclopedia
Đừng nhầm lẫn với Nguyễn Văn Vĩ.
Nguyễn Văn Vỹ (1916 - 1981) nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, mang cấp bậc Trung tướng. Ông xuất thân từ trường Võ bị do Quân đội Pháp mở ra ở miền Bắc Việt Nam. Ông từng được Quốc trưởng Bảo Đại bổ nhiệm chức vụ Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Quốc gia. Là một trong số ít sĩ quan được phong tướng thời kỳ Quốc gia Việt Nam. Ông cũng từng giữ chức vụ Tổng Tư lệnh Quân đội thời Đệ nhị Cộng hòa. Về sau ông tham chính và được bổ nhiệm chức vụ Tổng trưởng Bộ Quốc phòng trong Chính phủ Việt Nam Cộng hòa.
Thông tin Nhanh Chức vụ, Tổng trưởng Quốc phòng ...
Nguyễn Văn Vỹ | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 11/1967 – 8/1972 |
Cấp bậc | -Trung tướng |
Tiền nhiệm | -Đại tướng Cao Văn Viên |
Kế nhiệm | -Đại tướng Trần Thiện Khiêm |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Thủ tướng | -Nguyễn Văn Lộc (1967-1968) -Trần Văn Hương (1968-1969) -Trần Thiện Khiêm (1969-1975) |
Nhiệm kỳ | 11/1966 – 11/1967 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng -Trung tướng (10/1967) |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Bùi Hữu Nhơn |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Trần Thanh Phong |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 6/1966 – 11/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tướng Tôn Thất Đính |
Kế nhiệm | -Thiếu tướng Lữ Lan |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Nhiệm kỳ | 2/1965 – 6/1966 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | -Trung tá Vũ Ngọc Tuấn |
Kế nhiệm | -Đại tá Lê Ngọc Triển |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Đổng lý Văn phòng Bộ Tổng Tư lệnh (Chánh Văn phòng Bộ Tổng tham mưu) | |
Nhiệm kỳ | 10/1964 – 2/1965 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Biệt khu Thủ đô |
Tổng Tư lệnh | -Trung tướng Nguyễn Khánh |
Nhiệm kỳ | 12/1954 – 5/1955 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Cao nguyên Trung phần |
Quốc Trưởng | -Bảo Đại |
Nhiệm kỳ | 11/1954 – 12/1954 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Tiền nhiệm | Trung tướng Nguyễn Văn Hinh |
Kế nhiệm | Thiếu tướng Lê Văn Tỵ |
Vị trí | Cao nguyên Trung phần |
Thủ tướng | Ngô Đình Diệm |
Nhiệm kỳ | 7/1954 – 11/1954 |
Cấp bậc | -Thiếu tướng |
Vị trí | Cao nguyên Trung phần |
Nhiệm kỳ | 3/1954 – 7/1954 |
Cấp bâc | -Đại tá -Thiếu tướng (7/1954) |
Vị trí | Duyên hải Trung phần |
Nhiệm kỳ | 2/1952 – 3/1954 |
Cấp bậc | -Đại tá |
Tiền nhiệm | -Thiếu tướng Nguyễn Văn Hinh |
Vị trí | Cao nguyên Trung phần |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | ![]() ![]() |
Sinh | 16 tháng 1 năm 1916 Hà Nội, Liên bang Đông Dương |
Mất | 1981 (65 tuổi) Quân y Viện Begin, Pháp |
Nguyên nhân mất | Bệnh nan y |
Nghề nghiệp | Quân nhân |
Dân tộc | Kinh |
Học vấn | Tú tài toàn phần |
Trường lớp | -Trường Trung học Albert Sarraut, Hà Nội -Trường Đại học Luật Hà Nội -Trường Võ bị Tông, Sơn Tây |
Chữ ký | ![]() |
Quê quán | Bắc Kỳ |
Binh nghiệp | |
Thuộc | ![]() |
Phục vụ | ![]() |
Năm tại ngũ | 1939 - 1973 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chỉ huy | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tham chiến | -Chiến tranh Đông Dương -Chiến tranh Việt Nam |
Khen thưởng | ![]() ![]() |
Đóng