![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ab/Jarai_people.jpg/640px-Jarai_people.jpg&w=640&q=50)
Người Gia Rai
Dân tộc Việt Nam / From Wikipedia, the free encyclopedia
Người Gia Rai, còn gọi là Jarai (Jrai) hay Ană Krai (con của rồng), là một dân tộc cư trú ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam, đa số là tại Gia Lai và một ít ở Campuchia. Người Gia Rai còn có tên gọi khác là người Jrai (hay Ană Pô Grei, Anak Drai hay Jarai-từ gốc: con cái của Ga Rai, người Gia Rai, Gia Lai theo phiên âm tiếng Việt), có các nhóm phương ngữ Jrai Chor, Jrai Mơthur, Jrai Hdrung, Jrai Tơbuan, Jrai Arap.[2] Người Gia Rai nói tiếng Gia Rai, một ngôn ngữ thuộc phân nhóm ngôn ngữ Chăm của ngữ tộc Malay-Polynesia trong ngữ hệ Nam Đảo. Người Gia Rai thuộc nhóm chủng tộc Austronesia. Tại Việt Nam, họ là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.[3][4] Dân số của người Gia Rai là 513.930 (năm 2019),[1] 411.275 người (năm 2009),[5] và 317.557 (năm 1999).[6] Tại Campuchia, họ sống ở tỉnh Ratanakiri với dân số cỡ 20.800 và được xếp vào nhóm Khmer Loeu.[7]
![]() | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
---|---|
![]() ![]() | |
Ngôn ngữ | |
tiếng Gia Rai; tiếng Việt (hoặc tiếng Khmer ở Campuchia) như ngôn ngữ chính thức thứ hai | |
Tôn giáo | |
Tín ngưỡng truyền thống, Tin lành, Công Giáo | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Ê Đê, Người Bahnar của Ngữ chi Bahnaric, Chăm, Mã Lai, Philippines |