Natri bisulfit
From Wikipedia, the free encyclopedia
Natri bisulfit, natri hydrosulfit tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3. Natri bisulfit là chất phụ gia có số E là E222. Natri bisulfit có thể được điều chế bằng cách sục khí lưu huỳnh dioxide dư vào dung dịch natri hydroxide.
- SO2 + NaOH → NaHSO3
Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên khác ...
Natri bisulfit | |
---|---|
![]() | |
Danh pháp IUPAC | Natri hydrosulfit |
Tên khác | E222 |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7631-90-5 |
PubChem | 656672 |
Số RTECS | VZ2000000 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NaHSO3 |
Khối lượng mol | 104.061 g/mol |
Bề ngoài | dạng rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 1.48 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 150 °C (423 K; 302 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 42 g/100 mL |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Có hại (Xn) |
Chỉ mục EU | 016-064-00-8 |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R22, R31 (xem Danh sách nhóm từ R) |
Chỉ dẫn S | S2, S25, S46 (xem Danh sách nhóm từ S) |
Điểm bắt lửa | không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Natri sulfit Natri metabisulfit |
Cation khác | Kali bisulfit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đóng
Ngoài ra phương pháp khác là sục lưu huỳnh dioxide vào dung dịch natri carbonat:
- 2 SO2 + Na2CO3 + H2O → 2 NaHSO3 + CO2
Natri bisulfit khi kết hợp với thuốc tẩy clo (dung dịch NaClO loãng) sẽ giảm thiểu được hơi độc.