Natri hiđrocacbonat From Wikipedia, the free encyclopedia
Natri bicarbonat (tiếng Anh: sodium bicarbonate. Danh pháp IUPAC: sodium hydrogencarbonate) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaHCO3. Do được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó còn có nhiều tên gọi khác: thuốc muối, muối nở, baking soda, cooking soda, ... Trong ngôn ngữ giao tiếp thông thường, tên của nó được rút ngắn xuống còn natri bicarb, bicarb soda, hoặc chỉ đơn giản là bicarb.[1] Dù soda là tên thông thường của các muối natri carbonat Na2CO3 cũng như natri bicarbonat NaHCO3[2], nhưng thực tế thường gọi natri bicarbonat là baking soda, còn natri carbonat là soda.
Natri bicarbonat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Sodium hydrogen carbonate |
Tên khác | Natri bicarbonat Nahcolit Natri hiđrocarbonat Bột nở Muối nở |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
DrugBank | DB01390 |
KEGG | |
MeSH | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Số RTECS | VZ0950000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Tham chiếu Beilstein | 4153970 |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NaHCO3 |
Khối lượng mol | 84,00614 g/mol |
Bề ngoài | Chất rắn kết tinh màu trắng |
Khối lượng riêng | 2,159 g/cm³, rắn |
Điểm nóng chảy | 50 °C (323 K; 122 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 7,8 g/100 mL (18 ℃) |
Chiết suất (nD) | 1,5 |
Các nguy hiểm | |
MSDS | MSDS ngoài |
Chỉ mục EU | Không liệt kê |
Nguy hiểm chính | không có |
Điểm bắt lửa | Không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Natri carbonat |
Cation khác | Kali bicarbonat Amoni bicarbonat |
Hợp chất liên quan | Natri bisulfat Natri hiđrophotphat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chất này thường ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm nhưng tan ít trong nước, khi có sự hiện diện của ion H+ thì khí CO2 sẽ được tạo ra. Được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm, dược phẩm; là một phụ gia thực phẩm thuộc nhóm INS500 (gồm natri carbonat (I), natri hidrocarbonat (II), natri sesquicarbonat(III) trong đó INS (International Numbering System) là hệ thống đánh chỉ số quốc tế do Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm quốc tế Codex xác định cho mỗi chất phụ gia). Chất này theo hệ thống "số E" của châu Âu được gọi là E500(II). Natri bicarbonat thường có tính chất sủi bọt.
Natri hidrocarbonat là một chất rắn màu trắng có dạng tinh thể đơn tà[3] và trông giống như bột, hơi mặn và có tính kiềm tương tự như loại soda dùng trong tẩy rửa (natri carbonat, tức E500(I), công thức hóa học Na2CO3) do đó nếu muốn cũng có thể dùng baking soda như một chất tẩy rửa.
Khác với nhiều muối hidrocarbonat và muối của kim loại kiềm khác, NaHCO3 ít tan trong nước[4], đôi khi có thể coi như là không tan.
Ngoài tự nhiên, baking soda được tìm thấy trong quặng nahcolite ở những nơi có hoặc từng có suối khoáng, loại khoáng chất này được tạo ra từ hàng ngàn năm trước khi mà các sông hồ bị bay hơi một cách nhanh chóng bởi nhiệt độ cao.
Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphthalein.[3]
hoặc tạo thành hai muối mới:
Sau đó cho thêm carbon dioxide tới dư để tạo natri bicarbonat. Dung dịch sau đó được cô đặc đủ để thu được muối khan:
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.