Kaifu Toshiki
Chính trị gia người Nhật Bản / From Wikipedia, the free encyclopedia
Đây là một tên người Nhật; trong tiếng Nhật họ và tên được viết theo thứ tự Á Đông (họ trước tên sau): họ là Kaifu.
Kaifu Toshiki (海部 俊樹 (Hải Bộ Tuấn Thụ), Kaifu Toshiki? 2 tháng 1 năm 1931 - 9 tháng 1 năm 2022)[1] là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ năm 1989 đến năm 1991.[2]
Thông tin Nhanh Thủ tướng thứ 76 và 77 của Nhật Bản, Thiên hoàng ...
Kaifu Toshiki | |
---|---|
海部 俊樹 | |
Chân dung do Văn phòng Quan hệ Công chúng Nội các công bố (1989) | |
Thủ tướng thứ 76 và 77 của Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 10 tháng 8 năm 1989 – 5 tháng 11 năm 1991 2 năm, 87 ngày | |
Thiên hoàng | Akihito |
Tiền nhiệm | Uno Sōsuke |
Kế nhiệm | Miyazawa Kiichi |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 14 tháng 10 năm 1991 – 5 tháng 11 năm 1991 22 ngày | |
Tiền nhiệm | Hashimoto Ryutaro |
Kế nhiệm | Hata Tsutomu |
Bộ trưởng Giáo dục | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 12 năm 1985 – 22 tháng 7 năm 1986 206 ngày | |
Thủ tướng | Nakasone Yasuhiro |
Tiền nhiệm | Matsunaga Hikaru |
Kế nhiệm | Fujio Masayuki |
Nhiệm kỳ 24 tháng 12 năm 1976 – 28 tháng 11 năm 1977 339 ngày | |
Thủ tướng | Fukuda Takeo |
Tiền nhiệm | Nagai Michio |
Kế nhiệm | Sunada Shigetami |
Phó Chánh Văn phòng Nội các Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 12 năm 1974 – 15 tháng 9 năm 1976 1 năm, 281 ngày | |
Thủ tướng | Miki Takeo |
Tiền nhiệm | Kajiyama Seiroku |
Kế nhiệm | Kujiraoka Hyosuke |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | (1931-01-02)2 tháng 1, 1931 Nagoya, Đế quốc Nhật Bản |
Mất | 9 tháng 1, 2022(2022-01-09) (91 tuổi) Tokyo, Nhật Bản |
Quốc tịch | Nhật Bản |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Tự do (1960-1994) và (2003–2022) |
Đảng khác | Đảng Tân tiến (1994–1998) Mushozoku no Kai (1998) Đảng Tự do (1998–2000) Đảng Bảo thủ (2000–2002) Đảng Bảo thủ Mới (2002–2003) |
Alma mater | Đại học Chuo Đại học Waseda |
Chữ ký |
Đóng