Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
Công vụ viên Trung Hoa / From Wikipedia, the free encyclopedia
Bí thư Tỉnh ủy hay Bí thư Đảng ủy Đơn vị hành chính cấp Tỉnh (tiếng Trung: 中国共产党省级行政区委员会书记, Bính âm Hán ngữ: Zhōng Guó Gòngchǎn Dǎng Shěng jí Xíngzhèngqū Wěiyuánhuì Shūjì, Từ Hán – Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Tỉnh cấp Hành chính khu Ủy viên Hội Bí thư) là vị trí cán bộ địa phương thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trung Quốc bao gồm 33 đơn vị hành chính địa phương, trong đó có 22 tỉnh, 04 thành phố trực thuộc trung ương, 05 khu tự trị, 02 đặc khu hành chính. Trung Quốc đại lục thường bao gồm 31 đơn vị hành chính (trừ 02 đặc khu hành chính). Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu tự trị đều có Bí thư Tỉnh ủy, hai Đặc khu hành chính không có Bí thư Tỉnh ủy.
Đứng đầu đơn vị hành chính địa phương bao gồm Đảng bộ đơn vị hành chính và Chính phủ Nhân dân đơn vị hành chính. Người đứng đầu Đảng bộ đơn vị là Bí thư Đảng ủy đơn vị hành chính, gồm các vị trí tương đương là Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy, Bí thư Khu ủy (gọi chung là Bí thư Tỉnh ủy). Người đứng đầu Chính phủ Nhân dân đơn vị hành chính bao gồm các vị trí tương đương là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh, Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Chính phủ Nhân dân khu tự trị (gọi chung là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân). Tại mỗi đơn vị hành chính cấp tỉnh của Trung Quốc, Bí thư là người đứng đầu, Tỉnh trưởng đứng vị trí thứ hai, đều giữ hàm Bộ trưởng. Bí thư Đơn vị hành chính cấp Tỉnh là lãnh đạo tối cao tỉnh, hiện tại đều là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, có Bí thư là Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.
Hiện tại, Bí thư Tỉnh ủy thường kiêm nhiệm vị trí Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân đơn vị hành chính cấp tỉnh, Bí thư Quân ủy Đơn vị hành chính cấp tỉnh.