From Wikipedia, the free encyclopedia
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Nhật Bản (Hinotori Nippon, 火の鳥NIPPON), là đội tuyển đứng thứ 6 trên bảng xếp hạng của FIVB. Hiện tại, huấn luyện viên trưởng là Nakada Kumi.
Biệt danh | Hinotori Nippon (火の鳥NIPPON)[1] | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng chuyền Nhật Bản[2] | ||
Huấn luyện viên | Nakada Kumi | ||
Hạng FIVB | 7 (tính đến ngày 11 tháng 8 năm 2024) | ||
Đồng phục | |||
| |||
Thế vận hội Mùa hè | |||
Sồ lần tham dự | 12 (Lần đầu vào năm 1964) | ||
Kết quả tốt nhất | (1964, 1976) | ||
Giải vô địch thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 15 (Lần đầu vào năm 1960) | ||
Kết quả tốt nhất | (1962, 1967, 1974) | ||
http://www.jva.or.jp/ (:ja) | |||
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
Thế vận hội | ||
1964 Tokyo | Đội | |
1976 Montreal | Đội | |
1968 Mexico City | Đội | |
1972 Munich | Đội | |
1984 Los Angeles | Đội | |
2012 London | Đội | |
World Championship | ||
1962 Soviet Union | ||
1967 Japan | ||
1974 Mexico | ||
1960 Brazil | ||
1970 Bulgaria | ||
1978 Soviet Union | ||
2010 Japan | ||
World Cup | ||
1977 Japan | ||
1973 Japan | ||
1981 Japan | ||
World Grand Champions Cup | ||
2001 Japan | ||
2013 Japan | ||
World Grand Prix | ||
2014 Japan | ||
Asian Games | ||
1962 Jakarta | Team | |
1966 Bangkok | Team | |
1970 Bangkok | Team | |
1974 Tehran | Team | |
1978 Bangkok | Team | |
1982 New Delhi | Team | |
1986 Seoul | Team | |
2006 Doha | Team | |
1990 Beijing | Team | |
1994 Hiroshima | Team | |
1998 Bangkok | Team | |
2002 Busan | Team | |
Asian Championship | ||
1975 Melbourne | ||
1983 Fukuoka | ||
2007 Suphanburi | ||
1979 Hong Kong | ||
1987 Shanghai | ||
1991 Bangkok | ||
1993 Shanghai | ||
2003 Ho Chi Minh City | ||
2011 Taipei | ||
2013 Nakhon Ratchasima | ||
1989 Hong Kong | ||
1995 Chiang Mai | ||
1997 Manila | ||
1999 Hong Kong | ||
2005 Taicang | ||
2009 Hanoi |
Một trong những thành công lớn nhất là vào Thế vận hội Mùa hè 1964 ở Tokyo, khi họ đã đánh bại đối thủ rất mạnh là Liên Xô trên đường đến với huy chương vàng. Nhật Bản là đủ điều kiện tham dự Thế vận hội Mùa hè 2004 sau chiến thắng ở vòng loại được tổ chức từ 8 tháng 5 đến 16 tháng 5 tại Tokyo.
Sau gần ba thập kỷ không giành được huy chương ở Thế vận hội, Nhật Bản đã giành huy chương đồng sau khi đánh bại Hàn Quốc tại Thế vận hội Mùa hè 2012.[3]
Nhật Bản đủ điều kiện tham dự Thế vận hội Mùa hè 2012 và là đội tuyển Châu Á thi đấu tốt nhất tại vòng loại. Trong thế Vận hội 2012, Nhật Bản nằm cùng một nhóm với Liên Bang Nga, Ý, Cộng Hòa Dominica, chủ nhà Anh và Algeria. Nhật kết thúc ở vị trí thứ 3 trong nhóm. Trong trận tứ kết, Nhật Bản đối mặt với đối thủ cùng đến từ Châu Á là Trung quốc. Saori Kimura và Yukiko Ebata đã ghi tới 33 điểm trong trận đấu hấp dẫn mà Trung quốc đã bị đánh bại với tỉ số 3-2.[4] Đây cũng là lần đầu tiên họ thắng Trung quốc sau 11 năm tại các giải đấu do FIVB tổ chức. Vào ngày 9 tháng 8 năm 2012, Nhật Bản đã thất bại trước nhà đương kim vô địch Brazil tại bán kết.[5] Ngày 11 tháng 8 năm 2012, Nhật Bản đã đánh bại Hàn Quốc 3-0 trong trận đấu tranh huy chương đồng. Đó là huy chương Olympics đầu tiên cho bóng chuyền Nhật Bản, kể từ Thế vận hội mùa hè 1984.[6] Vào ngày 13 tháng 8 năm 2012, Đội đã được xếp hạng 3 trên bảng xếp hạng thế giới phía sau Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Hoa Kỳ và Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Brazil.
Năm | Cuộc thi | Chủ nhà | Á quân | Hạng 3 |
---|---|---|---|---|
1962 # | 4th World Championship | Liên Xô | Liên Xô | Ba Lan |
1964 # | Tokyo Olympics Games | Nhật Bản | Liên Xô | Ba Lan |
1967 # | 5th World Championship | Nhật Bản | Hoa Kỳ | Hàn Quốc |
1974 & | 7th World Championship | Mê hi cô | Liên Xô | Hàn Quốc |
1976 & | Montreal Olympic Games | Canada | Liên Xô | Hàn Quốc |
1977 & | 2nd World Cup | Nhật Bản | Cuba | Hàn Quốc |
Sau đây là danh sách của các vận động viên Giới Grand Prix 2017.[7]
Huấn luyện viên trưởng: Kumi Nakada
Số | Tên | Ngày sinh (tuổi) | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2017 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | Koga, SarinaSarina Koga | 21 tháng 5, 1996 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 66 kg (146 lb) | NEC Red Rockets | ||
3 | Iwasaka, NanaNana Iwasaka | 3 tháng 7, 1990 | 1,87 m (6 ft 2 in) | 76 kg (168 lb) | Hisamitsu Springs | ||
4 | Shinnabe, RisaRisa Shinnabe | 11 tháng 7, 1990 | 1,73 m (5 ft 8 in) | 64 kg (141 lb) | Hisamitsu Springs | ||
6 | Miyashita, HarukaHaruka Miyashita | 1 tháng 9, 1994 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 61 kg (134 lb) | 298 cm (117 in) | 272 cm (107 in) | Okayama Seagulls |
7 | Ishii, YukiYuki Ishii | 8 tháng 5, 1991 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 68 kg (150 lb) | 302 cm (119 in) | 286 cm (113 in) | Hisamitsu Springs |
8 | Sato, ArisaArisa Sato (L) | 18 tháng 7, 1989 | 1,64 m (5 ft 5 in) | 52 kg (115 lb) | 275 cm (108 in) | 266 cm (105 in) | Hitachi Rivale |
9 | Shimamura, HaruyoHaruyo Shimamura | 4 tháng 3, 1992 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 79 kg (174 lb) | 299 cm (118 in) | 290 cm (110 in) | NEC Red Rockets |
10 | Tominaga, KoyomiKoyomi Tominaga | 1 tháng 5, 1989 | 1,76 m (5 ft 9 in) | 67 kg (148 lb) | Ageo Medics | ||
11 | Nabeya, YurieYurie Nabeya | 15 tháng 12, 1993 | 1,76 m (5 ft 9 in) | 57 kg (126 lb) | 302 cm (119 in) | 285 cm (112 in) | Denso Airybees |
12 | Satō, MiyaMiya Satō | 7 tháng 3, 1990 | 1,74 m (5 ft 9 in) | 61 kg (134 lb) | Hitachi Rivale | ||
13 | Okumura, MaiMai Okumura | 31 tháng 10, 1990 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 66 kg (146 lb) | JT Marvelous | ||
14 | Matsumoto, AyakaAyaka Matsumoto | 26 tháng 12, 1988 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 71 kg (157 lb) | Ageo Medics | ||
16 | Ishii, RisaRisa Ishii | 19 tháng 5, 1990 | 1,79 m (5 ft 10 in) | 65 kg (143 lb) | Denso Airybees | ||
17 | Tanaka, MisakiMisaki Tanaka | 28 tháng 11, 1991 | 1,73 m (5 ft 8 in) | 61 kg (134 lb) | JT Marvelous | ||
18 | Uchiseto, MamiMami Uchiseto | 25 tháng 10, 1991 | 1,71 m (5 ft 7 in) | 70 kg (150 lb) | Hitachi Rivale | ||
19 | Horikawa, MariMari Horikawa | 3 tháng 5, 1992 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 70 kg (150 lb) | Toray Arrows | ||
20 | Kobata, MakoMako Kobata (L) | 15 tháng 8, 1992 | 1,64 m (5 ft 5 in) | 55 kg (121 lb) | JT Marvelous | ||
21 | Inoue, KotoeKotoe Inoue (L) | 15 tháng 2, 1990 | 1,62 m (5 ft 4 in) | 53 kg (117 lb) | JT Marvelous | ||
23 | Nomoto, RikaRika Nomoto | 21 tháng 9, 1991 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 73 kg (161 lb) | Hisamitsu Springs | ||
24 | Tanaka, MizukiMizuki Tanaka | 28 tháng 1, 1996 | 1,70 m (5 ft 7 in) | 73 kg (161 lb) | JT Marvelous | ||
25 | Takahashi, SaoriSaori Takahashi | 9 tháng 12, 1992 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 67 kg (148 lb) | Toyota Auto Body Queenseis | ||
Huấn luyện viên trưởng: Tadayoshi Utsunomiya
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Câu lạc bộ năm 1994 |
---|---|---|---|---|
1 | Motoko Obayashi | 15.06.67 | 182 cm (6 ft 0 in) | Hitachi |
2 | Aki Nagatomi | 17.07.69 | 173 cm (5 ft 8 in) | Hitachi |
3 | Chie Natori | 09.08.69 | 176 cm (5 ft 9 in) | Daiei |
4 | Mika Yamauchi | 07.10.69 | 182 cm (6 ft 0 in) | Daiei |
6 | Tomoko Yoshihara | 04.02.70 | 179 cm (5 ft 10 in) | Hitachi |
7 | Kiyoko Fukuda | 04.08.70 | 178 cm (5 ft 10 in) | Hitachi |
8 | Miho Murata | 03.09.70 | 178 cm (5 ft 10 in) | Hitachi |
9 | Asako Tajimi | 26.02.72 | 179 cm (5 ft 10 in) | Hitachi |
12 | Yumi Natta | 12.07.69 | 161 cm (5 ft 3 in) | Daiei |
13 | Naomi Eto | 12.07.72 | 186 cm (6 ft 1 in) | Hitachi |
16 | Maki Fujiyoshi | 24.05.74 | 178 cm (5 ft 10 in) | Hitachi |
17 | Miyuki Shimasaki | 13.10.74 | 178 cm (5 ft 10 in) | Hitachi |
5 | Karuyo Matsukawa | 07.01.70 | 181 cm (5 ft 11 in) | Daiei |
10 | Kumiko Sakamoto | 13.12.72 | 177 cm (5 ft 10 in) | Daiei |
14 | Minako Onuki | 15.10.72 | 173 cm (5 ft 8 in) | NEC |
15 | Miho Ota | 27.10.73 | 179 cm (5 ft 10 in) | Hitachi |
18 | Eiko Yasui | 08.05.71 | 164 cm (5 ft 5 in) | Kanagawa |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.