What Is Love? là mini album (EP) thứ năm của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Twice được phát hành vào ngày 9 tháng 4 năm 2018 bởi JYP Entertainment và phân phối bởi Iriver . Album gồm có đĩa đơn cùng tên được sáng tác bởi Park Jin Young . Các thành viên Jeongyeon, Chaeyoung và Jihyo cũng đảm nhận phần viết lời cho 2 ca khúc nằm trong album.
Thông tin Nhanh EP của Twice, Phát hành ...
Đóng
Album đặc biệt tái phát hành của What Is Love? mang tên Summer Nights sẽ phát hành vào ngày 9 tháng 7 năm 2018.
Twice tại showcase quảng bá What Is Love? vào ngày 29 tháng 4 năm 2018
Ngày 26 tháng 2 năm 2018, JYP Entertainment đã xác nhận Twice đang lên kế hoạch cho việc ra mắt một album tiếng Hàn mới vào tháng 4.[1] Ngày 25 tháng 3, phía công ty đưa ra thông báo Twice sẽ phát hành EP thứ năm của họ mang tên What Is Love? vào ngày 9 tháng 4.[2] Bức ảnh teaser của nhóm cũng đã được đăng tải trực tuyến vào ngày hôm sau.[3]
Mini album đã được phát hành dưới dạng tải nhạc số trên các trang nhạc trực tuyến vào ngày 9 tháng 4 trong khi đĩa cứng lại phát hành sau đó một ngày.[4] [5] "Stuck" trước đó là bài hát chỉ có trên phiên bản album, sau đó cũng đã được phát hành trên các trang nhạc số vào ngày 30 tháng 4.[6]
Tại Hàn Quốc, album ra mắt tại vị trí á quân trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart trong khi ca khúc chủ đề đứng ở vị trí quán quân bảng xếp hạng Gaon Digital Chart .[7] [8] Cả EP và ca khúc chủ đề của nó đều lần lượt gia nhập vào Bảng xếp hạng Billboard World Albums và World Digital Songs tại vị trí số 3.[9] [10] What Is Love? cũng là album đầu tiên của Twice lọt vào bảng xếp hạng Billboard Independent Albums được xếp ở vị trí thứ 13.[11]
Thêm thông tin STT, Nhan đề ...
1. "What Is Love? " J.Y. Park "The Asiansoul" J.Y. Park "The Asiansoul" Lee Woo-min "collapsedone" 3:28 2. "Sweet Talker" Erik Lidbom for Hitfire Production 3:27 3. "Ho!" Jihyo Micky Blue The Elev3n Joren Van Der Voort The Elev3n 3:09 4. "Dejavu" Chloe Hayley Aitken Jan Hallvard Larsen Eirik Johansen Anne Judith Stokke Wik Ronny Vidar Svendsen Nermin Harambašić Hayley Aitken Jan Hallvard Larsen Eirik Johansen Anne Judith Stokke Wik Ronny Vidar Svendsen Nermin Harambasic 3:16 5. "Say Yes" Monotree Monotree Monotree 3:02 6. "Stuck" Galactika Frants Valeria Del Prete Sean Alexander 3:38 Tổng thời lượng: 20:06
Đóng
Công trạng được ghi nhận tại nguồn ghi chú trên đĩa mở rộng .[12]
Địa điểm
Thu âm
JYPE Studios, Seoul, Hàn Quốc
Hoà âm phối khí
Mirrorball Studios, North Hollywood, California
JYPE Studios, Seoul, Hàn Quốc
Koko Sound, Seoul, Hàn Quốc
Studio Instinct, Seoul, Hàn Quốc
821 Sound, Seoul, Hàn Quốc
Giám chế
821 Sound Mastering, Seoul, Hàn Quốc
Nhiếp ảnh
Cửa hàng cao cấp "Velyne", Seoul, Hàn Quốc
Nhân sự
J. Y. Park "The Asiansoul" – nhà sản xuất
Lee Ji-young – chỉ đạo và phối hợp (A&R )
Jang Ha-na – âm nhạc (A&R)
Kim Yeo-joo (Jane Kim) – âm nhạc (A&R)
Kim Ji-hyeong – nhà sản xuất (A&R)
Cha Ji-yoon – nhà sản xuất (A&R)
Choi A-ra – nhà sản xuất (A&R)
Kim Je-na (Jenna Kim) – nhà sản xuất (A&R)
Kim Bo-hyeon – thiết kế (A&R), chỉ đạo và thiết kế album
Kim Tae-eun – thiết kế (A&R), chỉ đạo và thiết kế album, và thiết kế web
Choi Jeong-eun – thiết kế (A&R), chỉ đạo và thiết kế album
Lee So-yeon – thiết kế (A&R), chỉ đạo và thiết kế album, và thiết kế web
Eom Se-hee – kỹ sư thu âm và hoà âm
Choi Hye-jin – kỹ sư thu âm và hoà âm
No Min-ji – kỹ sư thu âm
Lee Ju-hyeong – kỹ sư thu âm, và chỉ đạo giọng hát, keyboard, điều hành Pro Tools và biên soạn kĩ thuật số (cho ca khúc "Say Yes")
Friday of Galactika – kĩ sư thu âm, nhà sản xuất giọng hát và giọng nền (cho ca khúc "What Is Love?" và "Stuck")
Tony Maserati – kỹ sư hoà âm
James Krausse – kỹ sư hoà âm
Lim Hong-jin – kỹ sư hoà âm
Ko Hyeon-jeong – kỹ sư hoà âm
Master Key – kỹ sư hoà âm
Kwon Nam-woo – kỹ sư giám sát
Naive Production – đạo diễn MV
Kim Young-jo – nhà sản xuất điều hành MV
Yoo Seung-woo – nhà sản xuất điều hành MV
Choi Pyeong-gang – đồng sản xuất MV
Jang Deok-hwa tại Agency PROD – nhiếp ảnh gia
Seo Yeon-ah – thiết kế web
Son Eun-hee tại Lulu – chỉ đạo làm tóc và trang điểm
Jung Nan-young tại Lulu – chỉ đạo làm tóc và trang điểm
Choi Ji-young tại Lulu – chỉ đạo làm tóc và trang điểm
Jo Sang-ki tại Lulu – chỉ đạo làm tóc và trang điểm
Zia tại Lulu – chỉ đạo làm tóc và trang điểm
Jeon Dal-lae tại Lulu – chỉ đạo làm tóc và trang điểm
Won Jung-yo tại Bit&Boot – chỉ đạo trang điểm
Choi Su-ji tại Bit&Boot – chỉ đạo trang điểm
Choi Hee-seon tại F. Choi – chỉ đạo style
Seo Ji-eun tại F. Choi – chỉ đạo style
Lee Ga-young tại F. Choi – chỉ đạo style
Lee Jin-young tại F. Choi – chỉ đạo style
Park Soo-young tại F. Choi – chỉ đạo style
Park Jin-hee tại F. Choi – chỉ đạo style
Han Jin-joo tại F. Choi – chỉ đạo style
Shin Hyun-kuk – giám đốc quản lý và tiếp thị
Yoon Hee-so – biên đạo nhảy
Kang Da-sol – biên đạo nhảy
Kyle Hanagami – biên đạo nhảy
Freemind Choi Young-joon – biên đạo nhảy
Freemind Chae Da-som – biên đạo nhảy
Choi Nam-mi – biên đạo nhảy
Today Art – tô màu
Lee Woo-min "collapsedone" – nhạc cụ, lập trình máy tính , guitar, synths và piano (trong "What Is Love?")
E.Na – giọng nền (cho ca khúc "What Is Love?" và "Stuck")
Park Soo-min – giọng nền (cho ca khúc "What Is Love?", "Sweet Talker" và "Ho!")
Erik Lidbom – nhạc cụ, lập trình máy tính và biên soạn kĩ thuật số (cho ca khúc "Sweet Talker")
Armadillo – chỉ đạo giọng hát (cho ca khúc "Sweet Talker")
Jiyoung Shin NYC – hỗ trợ biên soạn (cho ca khúc "Sweet Talker", "Ho!", và "Dejavu")
The Elev3n – nhạc cụ, lập trình máy tính và biên soạn kĩ thuật số (cho ca khúc "Ho!")
Kim Seung-soo – chỉ đạo giọng hát (cho ca khúc "Ho!")
Mental Audio (Eirik Johansen và Jan Hallvard Larsen) – nhạc cụ và lập trình máy tính (cho ca khúc "Dejavu")
Hayley Aitken – giọng nền (cho ca khúc "Dejavu")
Anne Judith Wik – giọng nền (cho ca khúc "Dejavu")
Jowul – chỉ đạo giọng hát (cho ca khúc "Dejavu")
Jeon Jae-hee – giọng nền (cho ca khúc "Say Yes")
Jeok Jae – guitar (cho ca khúc "Say Yes")
Kim Byeong-seok – bass (cho ca khúc "Say Yes")
Frants – nhạc cụ, lập trình máy tính, synth, bass, và trống (cho ca khúc "Stuck")
Shane – guitar (cho ca khúc "Stuck")
Thêm thông tin BXH (2018), Thứ hạng cao nhất ...
Đóng
Thêm thông tin Quốc gia, Chứng nhận ...
Đóng
Thêm thông tin Năm, Giải thưởng ...
Đóng
Thêm thông tin Khu vực, Thời gian ...
Đóng
“World Albums” . Billboard . Billboard Music. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018 .
“Hot Albums” . Billboard Japan . Billboard Japan. ngày 23 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018 .
“週間 CDアルバムランキング” . Oricon (bằng tiếng Nhật). Oricon News. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018 .
“週間 デジタルアルバムランキング” . Oricon (bằng tiếng Nhật). Oricon News. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018 .
“2018년 Album Chart” . Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019 .
“올해의 가수 (앨범) 후보자” [ Artist of the Year (Album) nominees] . 8th Gaon Chart Music Awards 2018 (bằng tiếng Hàn). KMCIA. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019 .