Remove ads
From Wikipedia, the free encyclopedia
Các bảng xếp hạng Billboard sắp thứ tự hàng tuần mức độ phổ biến của các bài hát và album ở Mỹ. Kết quả được xuất bản trên tạp chí âm nhạc Billboard. Hai bảng xếp hạng quan trọng nhất là Billboard Hot 100 (top 100 đĩa đơn) và Billboard 200 (top 200 album); ngoài ra có rất nhiều bảng xếp hạng khác theo thể loại nhạc như R&B, rock, đồng quê,… hoặc theo các tiêu chí khác. Các bảng xếp hạng lấy doanh số bán đĩa vật lý, số lượt tải về & phát trực tuyến trên các nền tảng số, tần suất phát trên sóng radio làm cơ sở cho việc xếp hạng.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Ngày 4 tháng 1 năm 1936, tạp chí Billboard phát hành hit parade âm nhạc dầu tiên. Bảng xếp hạng đầu tiên được tính toán vào tháng 7 năm 1940. Nhiều bảng xếp hạng bài hát đã được thành lập sau đó và chúng cuối cùng được thống nhất vào Hot 100 vào giữa năm 1958. Hot 100 hiện tại chứa cả doanh số đĩa đơn, download và tần suất phát trên sóng radio.
Hiện tại, Billboard sử dụng một hệ thống có tên Nielsen SoundScan để theo dõi doanh số đĩa đơn, album, video và DVD. Bản chất nó là một hệ thống đăng ký doanh thu khi các sản phẩm trên được bán từ các cửa hàng có tích hợp SoundScan. Billboard cũng dùng một hệ thống gọi là Broadcast Data Systems (BDS) mà họ dùng như một hệ thống phụ, để theo dõi phát thanh radio. Mỗi bài hát có một "dấu tay acoustic" đặc biệt mà khi bài hát đó được chơi trên trạm phát thanh kết giao sử dụng BDS, hệ thống sẽ phát hiện. Những phát hiện này được thêm vào hàng tuần từ tất cả trạm truyền thành để xác định tần suất phát thanh.
Trong nhiều năm, một bài hát phải phát hành thương mại dưới dạng đĩa đơn để được nằm trong bất cứ bảng xếp hạng nào của Billboard. Lúc đó, thay vì sử dụng SoundScan hoặc BDS, Billboard thu thập dữ liệu từ các bản báo cáo viết tay điền bởi các trạm phát thanh và cửa hàng. Kỉ niệm năm thứ 50 phát hành của Billboard, trước khi Nielsen SoundScan được sử dụng vào tháng 11 năm 1991, nhiều trạm phát thanh và cửa hàng bán lẻ xóa các bài hát từ các bản báo cáo viết tay sau khi các hãng thu âm ngừng tiến hành quảng cáo cho đĩa đơn đó. Vì vậy, các bài hát lúc đó rơi ra khỏi bảng xếp hạng rất nhanh từ khi đạt được vị trí cao nhất của mình và có số tuần có trong bảng xếp hạng ngắn hơn. Năm 1990, Country Singles Chart là bảng xếp hạng đầu tiên sử dụng SoundScan và BDS. Tiếp đó lần lượt là Hot 100 và R&B Chart năm 1991. Ngày nay, tất cả các bảng xếp hạng của Billboard đều sử dụng SoundScan và DBS.
Hiện tại, Billboard phát hành rất nhiều bảng xếp hạng âm nhạc, nổi tiếng nhất là Hot 100 và Billboard 200. Billboard cũng có các bảng xếp hạng cho các thể loại nhạc sau: rock, đồng quê, dance, bluegrass, jazz, cổ điển, R&B, rap, điện tử, pop, Latin, nhạc Kitô giáo, album hài, và cả nhạc chuông cho điện thoại di động.
Tên bảng xếp hạng | Loại | Số vị trí | Mô tả |
---|---|---|---|
Billboard Hot 100 | doanh số + airplay | 100 |
|
Bubbling Under Hot 100 | 25 |
| |
Top Heatseekers | 50 |
| |
Hot 100 Airplay | airplay (thính giả) | 75 |
|
Hot Singles Sales | doanh số đĩa |
| |
Hot Digital Songs | doanh số nhạc số | 75 |
|
Hot Digital Tracks | 75 |
|
Tên bảng xếp hạng | Số vị trí | Mô tả |
---|---|---|
Billboard 200 | 200 |
|
Top Pop Catalog Albums | 50 |
|
Current Albums | 200 |
|
Digital Albums | ||
Internet Albums | ||
R&B/Hip-Hop Albums | ||
Rap Albums | ||
Rock Albums | ||
Hard Rock Albums | ||
Alternative Albums | ||
Folk Albums | 15 | |
Country Albums | 75 | |
Bluegrass Albums | ||
Dance/Electronic Albums | 25 | |
Top Latin Albums | ||
Latin Pop Albums | ||
Regional Mexican Albums | ||
Tropical Albums | ||
Latin Rhythmic Albums | ||
Christian Albums | ||
Gospel Albums | ||
Jazz Albums | ||
Contemporary Jazz Albums | ||
Traditional Jazz Albums | ||
Blues Albums | ||
Classical Albums | ||
Classical Crossover Albums | ||
Classical Budget Albums | ||
Classical Midline Albums | ||
Top Holiday Albums | 50 | |
Kids Album | 15 | |
Compilation Albums | ||
Cast Albums | ||
New Age Albums | ||
Reggae Albums | ||
World Albums |
| |
Soundtracks | ||
Heatseekers Albums | 50 |
|
Heatseekers/East North Central | ||
Heatseekers/Mountain | ||
Heatseekers/Northeast | ||
Heatseekers/Pacific | ||
Heatseekers/South Atlantic | ||
Heatseekers/South Central | ||
Heatseekers/West North Central | ||
Tastemakers | ||
Independent Albums | 50 | |
Canadian Albums | 25 | |
European Albums |
Vào cuối mỗi năm, Billboard kiểm lại kết quả của tất cả các bảng xếp hạng của nó, và kết quả được phát hành trong một bảng xếp hạng cuối năm và nghe trên ấm phẩm cuối năm của kênh truyền thanh American Top 40 và American Country Countdown của tạp chí này. Từ 1991 đến 2006, đĩa đơn/album/(các) nghệ sĩ dẫn đầu trong mỗi bảng xếp hạng trên được tặng giải thưởng hàng năm Billboard Music Awards, được tổ chức thường niên vào tháng 11. Giải thưởng bị dừng lại năm 2007 khi tạp chí định chuẩn bị cho một phiên bản mới của giải thưởng này năm 2008 nhưng đã không thực hiện được, và kể từ đó tới nay không có giải thưởng nào tiếp tục được trao. Các bảng xếp hạng cuối năm tính khoảng thời gian từ tuần đầu tiên của tháng 12 của năm trước đến tuần cuối cùng của tháng 11 năm đó.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.