Remove ads
diễn viên lồng tiếng và ca sĩ người Nhật From Wikipedia, the free encyclopedia
Uesaka Sumire (上坂すみれ (Thượng Phản Cận) Uesaka Sumire , sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991) là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ Nhật Bản, trước đây trực thuộc Space Craft Entertainment. Cô giành được giải Nữ diễn viên tân binh xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Seiyu lần thứ 10.[1] Cô ra mắt ca khúc đầu tay vào tháng 4 năm 2013 với hãng King Records.[2]
Uesaka trở thành nhân viên chính thức của chương trình web radio Web radio @ Dengeki-Bunko vào tháng 9 năm 2009.[3] Cô thi đậu vào Khoa Nghiên cứu Nước ngoài tại Đại học Sophia vào tháng 4 năm 2010.[4] Cô theo học chuyên ngành tiếng Nga[5] và thông báo rằng mình đã tốt nghiệp vào ngày 27 tháng 3 năm 2014. Uesaka gia nhập hãng Space Craft Entertainment vào tháng 4 năm 2011.[6] Kể từ tháng 10 năm 2011, cô trở thành nhân vật phát thanh trên chương trình web radio A&G NEXT GENERATION Lady Go!!.[7] Uesaka từng đóng vai chính cho bộ anime Papa no Iu Koto wo Kikinasai!.[8]
Uesaka vốn nổi tiếng là một người ngưỡng mộ nước Nga có quan tâm lớn đến văn hóa Nga cũng như Liên Xô cũ. Kể từ khi nghe bài Quốc ca Liên Xô vào năm đầu tiên trung học, cô đã đắm mình vào việc học tiếng Nga. Cuối cùng cô đến thăm đất nước này vào tháng 11 năm 2013, biểu diễn một buổi hòa nhạc tại lễ hội văn hóa đại chúng Nhật Bản J-Fest ở Moskva.[9]
Tháng 3 năm 2016, sau khi trải qua một số trường hợp quấy rối tình dục trực tuyến, cô thông báo rằng tài khoản Twitter cá nhân của mình không còn cập nhật nữa nhưng sẽ hoạt động trở lại vào tháng 11 năm 2016. Tuy nhiên, do liên tục bị quấy rối tình dục trực tuyến, nên cô đã vô hiệu hóa tài khoản của mình vào ngày 21 tháng 7 năm 2017.[10]
Ngày 4 tháng 9 năm 2020, cô cho biết mình đã rời khỏi Space Craft Entertainment, và hiện đang làm việc với tư cách là một người hành nghề tự do.[11]
Năm | Số | Chi tiết đĩa đơn | Số danh mục | Đỉnh Oricon
Thứ hạng |
Album |
---|---|---|---|---|---|
2013 | 1 | Nanatsu no Umi Yori Kimi no Umi (七つの海よりキミの海)
|
KICM-91447 (limited),
KICM-1449 (regular) |
13[59] | Kakumei Teki Broadway Shugisha Doumei
(革命的ブロードウェイ主義者同盟) |
2 | Genshi, Joshi wa, Taiyou Datta. (げんし、じょしは、たいようだった。)
|
KICM-91455 (limited),
KICM-1457 (regular) |
23[60] | ||
2014 | 3 | Parallax View (パララックス・ビュー)
|
KICM-91506 (limited),
KICM-1508 (regular) |
14[61] | 20 Seiki no Gyakushuu
(20世紀の逆襲) |
4 | Kitare! Akatsuki no Doushi (来たれ! 暁の同志)
|
KICM-91524 (limited),
KICM-1525 (regular) |
26[62] | ||
5 | Enma Daiou ni Kiite Goran (閻魔大王に訊いてごらん)
|
KICM-91556 (limited),
KICM-1558 (regular) |
20[63] | ||
2015 | 6 | Inner Urge
|
KICM-91617 (limited),
KICM-1617 (regular) |
24[64] | |
2016 | 7 | Koisuru Zukei (cubic futurismo) (恋する図形)
|
KICM-91705 (limited),
KICM-1705 (regular) |
17[65] | No Future Vacances
(ノーフューチャーバカンス) |
2017 | 8 | Odore! Kyuukyoku Tetsugaku (踊れ!きゅーきょく哲学)
|
KICM-91767 (limited),
KICM-1767 (regular) |
12[66] | |
9 | Kanojo no Gensou (彼女の幻想)
|
KICM-91806 (limited),
KICM-1806 (regular) |
11[67] | ||
2018 | 10 | POP TEAM EPIC
|
KICM-91824 (limited),
KICM-1824 (regular) |
12[68] | |
2019 | 11 | Bon♡Kyu♡Bon wa Kare no Mono♡ (ボン♡キュッ♡ボンは彼のモノ♡)
|
KICM-91917 (limited),
KICM-1917 (regular) |
10[69] |
Năm | Chi tiết Đĩa đơn | Số danh mục | Đỉnh Oricon
Thứ hạng |
Nguồn |
---|---|---|---|---|
2017 | +INTERSECT+[70]
Uchida Maaya feat. Uesaka Sumire |
PCCG-01617 (Limited Edition),
PCCG-70399 (Regular Edition) |
8[71] | [72] |
Năm | Chi tiết album | Số danh mục | Đỉnh Oricon Thứ hạng |
---|---|---|---|
2014 | Kakumei Teki Broadway Shugisha Doumei (革命的ブロードウェイ主義者同盟)
|
KICS-91983 (Limited Edition A),
KICS-91984 (Limited Edition B), KICS-1983 (Regular Edition) |
9[74] |
2016 | 20 Seiki no Gyakushuu (20世紀の逆襲)
|
KICS-93336 (Limited Edition A),
KICS-93337 (Limited Edition B), KICS-93338 (Limited Edition C), KICS-3336 (Regular Edition) |
10[75] |
2018 | No Future Vacances (ノーフューチャーバカンス)
|
KICS-93726 (Limited Edition A),
KICS-93727 (Limited Edition B), KICS-3726 (Regular Edition) |
10[76] |
2020 | Neo Propaganda
|
12[77] |
Ngày phát hành | Tên CD | Nhân vật (Lồng tiếng) | Tên bài hát | Được dùng trong | |
---|---|---|---|---|---|
2011 | |||||
ngày 9 tháng 11 | Sora Takanashi Character Song CD (パパのいうことを聞きなさい! キャラクターソング 小鳥遊空) (KIZM-121/22)[78] | Sora Takanashi (Uesaka Sumire) | SORAIRO (Colors of the Sky) (ソライロ Sorairo) | Một bài hát nhân vật của Listen to Me, Girls. I Am Your Father! | |
2012 | |||||
ngày 21 tháng 11 | INSIDE IDENTITY (LACM-14026)[79] | Black Raison d'être: Takanashi Rikka, Nibutani Shinka, Tsuyuri Kumin và Dekomori Sanae (Uchida Maaya, Akasaki Chinatsu, Asakura Azumi và Uesaka Sumire) | INSIDE IDENTITY, OUTSIDER |
Ca khúc kết thúc chủ đề của Chūnibyō Demo Koi ga Shitai! | |
ngày 26 tháng 12 | GIRLS und PANZER ORIGINAL SOUNDTRACK (ガールズ&パンツァー オリジナルサウンドトラック) (LACA-9256)[80] | Katyusha (Kanemoto Hisako) và Nonna (Uesaka Sumire) | Katyusha | Một bài hát được sử dụng trong Girls und Panzer | |
Dark Iris Musical Grammar (中二病でも恋がしたい! ボーカルミニアルバム 暗黒虹彩楽典) (LACA-15262)[81] | Sanae Dekomori (Uesaka Sumire) | remmuS iroM em llac t'noD (でいなばよって☆マサリモ Deinabayotte Masarimo), Dark Death Decoration |
Một bài hát nhân vật của Chūnibyō Demo Koi ga Shitai! |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.