Tourmalin

From Wikipedia, the free encyclopedia

Tourmalin
Remove ads

Tourmaline là một loại khoáng vật silicat vòng. Tourmaline là loại đá bán quý và trang sức có nhiều màu sắc khác nhau.

Thông tin Nhanh Thông tin chung, Thể loại ...
Remove ads

Địa chất

Tourmaline có mặt trong đá granit và granit pegmatit và trong các đá biến chất như schistđá hoa. Các tourmaline giàu lithi và Schorl thường được tìm thấy trong granit và granit pegmatit. Các tourmaline giàu magie, dravit, có mặt hạn chế trong schist và đá hoa. Tourmaline là một khoáng vật bền và có thể được tìm thấy một ít trong sa thạchcuội kết, và một phần trong ZTR index đối với các trầm tích phong hóa cao.

Remove ads

Nhóm tourmaline

Các nhóm tourmaline phổ biến là:

  • Nhóm Schorl:
    • Đen nâu đến đen—Schorl
  • Nhóm Dravit: ở khu vực Drave của Carinthia
    • Vàng sẫm đến đen—dravit nâu
  • Nhóm Elbait: đặt tên theo đảo Elba, Ý
    • Đỏ đến đỏ hồng (ở Rubellus)
    • Indicolit: Lam nhạt đến lam lục Brazil
    • Verdelit: màu ngọc lục bảo ở Brazil
    • Achroit: không màu (trong tiếng Hy Lạp "άχρωμος" nghĩa là "không màu")

Thành phần hóa học của nhóm tourmaline

Các khoáng vật trong nhóm tourmaline là một trong những nhóm khoáng vật silicat phức tạp nhất. Thành phần của nó thay đổi trong khoảng rộng do sự thay thế đồng hình (dung dịch rắn), và công thức chung của nó có thể được viết như sau:

XY3Z6(T6O18)(BO3)3V3W,

với:[4]

  • X = Ca, Na, K, ៛ = vacancy
  • Y = Li, Mg, Fe2+, Mn2+, Zn, Al, Cr3+, V3+, Fe3+, Ti4+, vacancy
  • Z = Mg, Al, Fe3+, Cr3+, V3+
  • T = Si, Al, B
  • B = B, vacancy
  • V = OH, O
  • W = OH, F, O
Thumb
Tinh thể elbait lớn màu hồng trên thạch anh, Mỏ Cryo-Genie, San Diego Co., California, Hoa Kỳ.
27 khoáng vật trong nhóm được Hiệp hội Khoáng vật học quốc tế công nhận
Chromium-dravite NaMg3Cr6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Darrellhenryit NaLiAl2Al6Si6O18(BO3)3(OH)3O
Dravit NaMg3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Elbait Na(Li1.5,Al1.5)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Feruvit CaFe2+3(MgAl5)Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Fluor-buergerit NaFe3+3Al6Si6O18(BO3)3O3F
Fluor-dravit NaMg3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-elbait Na(Li1.5,Al1.5)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-liddicoatit Ca(Li2Al)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-schorl NaFe2+3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-tsilaisit NaMn2+3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3F
Fluor-uvit CaMg3(Al5Mg)Si6O18(BO3)3(OH)3F
Foitit ៛(Fe2+2Al)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Luinait-(OH) (Na,៛)(Fe2+,Mg)3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Magnesio-foitit ៛(Mg2Al)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Olenit NaAl3Al6Si6O18(BO3)3O3OH
Oxy-chromium-dravit NaCr3(Mg2Cr4)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Oxy-dravit Na(Al2Mg)(Al5Mg)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Oxy-schorl Na(Fe2+2Al)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3O
Oxy-vanadium-dravit NaV3(V4Mg2)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Povondrait NaFe3+3(Fe3+4Mg2)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Rossmanit ៛(LiAl2)Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Schorl NaFe2+3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Tsilaisit NaMn2+3Al6Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Uvit CaMg3(Al5Mg)Si6O18(BO3)3(OH)3OH
Vanadio-oxy-chromium-dravit NaV3(Cr4Mg2)Si6O18(BO3)3(OH)3O
Vanadio-oxy-dravit NaV3(Al4Mg2)Si6O18(BO3)3(OH)3O

Một danh mục tên gọi đã qua sửa đổi của nhóm tourmalin được xuất bản năm 2011.[5][6][7]

Remove ads

Tham khảo

Loading content...
Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads