Remove ads
From Wikipedia, the free encyclopedia
Tiếng Slovak (/ˈsloʊvæk,
Tiếng Slovak | |
---|---|
slovenčina, slovenský jazyk | |
Phát âm | [ˈslɔʋentʂina], [ˈslɔʋenskiː ˈjazik] |
Sử dụng tại | Slovakia, Serbia; ngôn ngữ thiểu số tại Cộng hòa Séc, Hungary, Croatia và Ukraina |
Tổng số người nói | 6 triệu |
Phân loại | Ấn-Âu
|
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Slovakia Liên minh châu Âu Cộng hòa Séc[1] Serbia, (Vojvodina) [2] |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Quy định bởi | Bộ Văn hóa Cộng hòa Slovak |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | sk |
slo (B) slk (T) | |
ISO 639-3 | slk |
Glottolog | slov1269 [3] |
Linguasphere | 53-AAA-db < 53-AAA-b...-d |
Vùng nói tiếng Slovak: vùng nơi tiếng Slovak là ngôn ngữ số đông vùng nơi tiếng Slovak là ngôn ngữ thiếu số đáng kể | |
Có hơn 6 triệu người trên thế giới dùng tiếng Slovak, trong đó tại Slovakia có khoảng 4,5 - 5 triệu người. Tại các quốc gia khác, con số đó (số người Slovak ở nước ngoài/ số kiều dân Slovak biết nói tiếng Slovak) theo thống kê chính thức của các cộng đồng kiều dân Slovak và các cơ quan ngoại giao năm 2000-2001 như sau:
và các nước khác. Tổng số người có gốc Slovak ở nước ngoài vào năm 2001 là 2.016.000.
Vào thời gian giữa hai thế kỷ IV-VI, người Slav cổ xưa đã sinh sống lan rộng ra các vùng nam, trung và đông Châu Âu. Các nhà văn cổ đại gọi họ là người Vened hay người Vinid. Đầu thế kỷ thứ IX, sau khi thoát khỏi ách đô hộ của người Avar, các lãnh chúa (tiếng Slovak: knieža) chiếm các miền đất lớn lập nên những nền tảng đầu tiên cho đất nước Tây Slav, về sau vua Konstantin Porfygenetos gọi là Vương quốc Đại Morava.
Vào khoảng năm 830 người Slav đón nhận Công giáo vào lãnh thổ Morava và Nitra. Các lãnh chúa luôn đánh chiếm nhau để giành quyền cai trị, các giám mục Công giáo người nước ngoài cũng lợi dụng việc truyền đạo để chiếm đất của Đại Morava. Với mục đích xây dựng nhà nước vững mạnh và độc lập, lãnh chúa Ratislav (846-870) yêu cầu Roma đào tạo giáo chức riêng cho giáo phận Morava. Đến 863 Đế quốc Byzantine mới chấp nhận cho hai anh em Konstantin và Metod người Solun hiểu tiếng người Slav miền Macedonia đến truyền đạo. Trên cơ sở ký tự Hy Lạp hai ông lập nên chữ Slav để dạy chữ, ngữ pháp, âm nhạc và đạo Công giáo. Sau khi Konstantin mất năm 869, Metod nhận chức làm tổng giám mục vùng Morava-Panon.
Sau khi Đại Morava tan rã, tiếng Latin trở thành ngôn ngữ chính của Đế quốc Áo-Hung đến nửa thế kỷ XIX và cũng trong thời kỳ này, mối quan hệ văn hóa hai dân tộc Séc và Slovakia[6] vẫn bền vững. Người Slovak được học ở Đại học Praha sau khi thành lập vào năm 1348. Tiếng Séc gia nhập vào Slovakia nhờ các phong trào khởi nghĩa Husit lan rộng vào thể kỷ 15. Tiếng Séc dùng để dịch sách giảng đạo, được dùng ở Slovakia[6] như ngôn ngữ chính thức nên còn được gọi là thánh ngữ. Các yếu tố Slovak dần thâm nhập vào thánh ngữ này.
Trước thế kỷ XI, người Slovak vẫn nói bằng tiếng Slovak của mình, nhưng phải viết bằng ký tự La Tinh hay chữ Séc. Vào thế kỷ XVI đến XVIII, các học giả Slovak như Vavrinec Benedikt xứ Nedožier, Benedikt Szőllősi, Daniel Sinapius Horčička, Matej Bel đề cao âm điệu, sự trong sạch, phong phú của tiếng Slovak và quyết tâm nâng cao tiếng Slovak từ hình thức nói sang hình thức viết.
Anton Bernolák lần đầu tiên xây dựng tiếng Slovak chuẩn vào năm 1787, củng cố hệ thống chính tả, khởi đầu quy tắc ngữ pháp và từ điển. Tiếng Slovak ngày nay được thế hệ ngôn ngữ Stur (tiếng Slovak: Štúr, đọc là Sờ-tu-rờ) bao gồm Ľudovít Štúr, Jozef Miloslav Hurban a Michal Miloslav Hodža đưa ra năm 1843 trong cuộc họp quy định tiếng Slovak chuẩn trên cơ sở tiếng Slovak cổ. Cải cách ngôn ngữ Slovak của Stur nhanh chóng nảy nở và được dùng đến ngày nay sau một số sửa đổi.
Trong quá trình hoàn thiện tiếng Slovak hiện đại có lẽ phải kể đến cả:
Các luật chính tả tiếng Slovak đầu tiên xuất bản năm 1931 (cuốn sách Pravidlá slovenského pravopisu).
Chữ cái in hoa: A, Á, Ä, B, C, Č, D, Ď, DZ, DŽ, E, É, F, G, H, CH, I, Í, J, K, L, Ĺ, Ľ, M, N, Ň, O, Ó, Ô, P, Q, R, Ŕ, S, Š, T, Ť, U, Ú, V, W, X, Y, Ý, Z, Ž.
Chữ cái in thường: a, á, ä, b, c, č, d, ď, dz, dž, e, é, f, g, h, ch, i, í, j, k, l, ĺ, ľ, m, n, ň, o, ó, ô, p, q, r, ŕ, s, š, t, ť, u, ú, v, w, x, y, ý, z, ž.
Một đặc điểm âm điệu trong tiếng Slovak là nhái âm. Nhái âm (tiếng Slovak: spodobovanie) là hiện tượng trong tiếng Slovak khi hai phụ âm nằm liền nhau: phụ âm hữu thanh với phụ âm vô thanh, hay phụ âm vô thanh bên cạnh phụ âm hữu thanh; sự phát âm phụ âm đứng trước bị phụ âm thứ hai tác động làm cho phụ âm đứng trước phát âm thành phụ âm thứ hai trong cặp chữ nhái âm. Hiện tượng này chỉ tồn tại ở hình thức nói.
Trong tiếng Slovak nguyên âm ä chỉ nằm sau các phụ âm b, m, p, v trong ở một số từ.
Quy tắc viết i/í và y/ý là một vấn đề rất được quan tâm trong chính tả Slovak.
Quy tắc viết i/í:
Quy tắc viết y/ý: sau các phụ âm cứng d, t, n, l, k, g, h, ch trong nhân từ thuần Slovak. Ví dụ:
Các từ chọn: y/ý chỉ được viết sau các phụ âm thường b, m, p, r, s, v, z, f trong các từ chọn.
(phần này không bao gồm các nguyên tắc chính tả không mang đặc trưng riêng của tiếng Slovak)
Danh từ tiếng Slovak (podstatné mená, substantíva) là những từ đủ nghĩa, biến dạng dùng để chỉ người, thú, vật, thực vật, tính chất, sự việc, nội trạng. Danh từ được chia thành nhiều nhóm theo nhiều góc độ:
Phân chia 1
Phân chia 2
Phân chia 3
Phân chia đặc biệt
Danh từ giống đực (mužský rod) trong tiếng Slovak có các từ làm mẫu: chlap (anh thanh niên), hrdina (người anh hùng), dub (cây sồi), stroj (máy), kuli (culi). Các danh từ giống đực khác được chia theo các từ mẫu này, ngoại trừ các từ đặc biệt.
Bảng biến cách danh từ giống đực
Mẫu từ: | chlap | hrdina | dub | stroj | kuli | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số: | ố ít | số nhiều | số ít | số nhiều | ố ít | số nhiều | số ít | số nhiều | số ít | số nhiều |
Nguyên cách- Nominatív | chlap | chlapi | hrdina | hrdinovia | dub | duby | stroj | stroje | kuli | kuliovia |
Thuộc cách- Genitív | chlapa | chlapov | hrdinu | hrdinov | duba | dubov | stroja | strojov | kuliho | kuliov |
Tặng cách- Datív | chlapovi | chlapom | hrdinovi | hrdinom | dubu | dubom | stroju | strojom | kulimu | kuliom |
Đối cách- Akuzatív | chlapa | chlapov | hrdinu | hrdinov | dub | duby | stroj | stroje | kuliho | kuliov |
Vị cách- Lokál | chlapovi | chlapoch | hrdinovi | hrdinoch | dube | duboch | stroji | strojoch | kulim | kulioch |
Dụng cách- Instrumentál | chlapom | chlapmi | hrdinom | hrdinami | dubom | dubmi | strojom | strojmi | kulim | kuliami |
"Kuli" là từ nhập ngoại mới của tiếng Slovak sau cách mạng nhung, được dùng làm từ mẫu mới cho các giống từ giống đực nhập ngoại.
Danh từ giống cái (ženský rod) trong tiếng Slovak có các từ làm mẫu: žena- người đàn bà, ulica- đường phố, dlaň- bàn tay, kosť- xương, gazdiná- bà chủ nhà
Bảng biến cách danh từ giống cái
Mẫu từ: | žena | ulica | dlaň | kosť | gazdiná | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số: | số ít | số nhiều | số ít | số nhiều | số ít | số nhiều | số ít | số nhiều | số ít | số nhiều |
Nguyên cách- Nominatív | žena | ženy | ulica | ulice | dlaň | dlane | kosť | kosti | gazdiná | gazdiné |
Hữu cách- Genitív | ženy | žien | ulice | ulíc | dlane | dlaní | kosti | kostí | gazdinej | gazdín |
Tặng cách- Datív | žene | ženám | ulici | uliciam | dlani | dlaniam | kosti | kostiam | gazdinej | gazdinám |
Đối cách- Akuzatív | ženu | ženy | ulicu | ulice | dlaň | dlane | kosť | kosti | gazdinú | gazdiné |
Vị cách- Lokál | žene | ženách | ulici | uliciach | dlani | dlaniach | kosti | kostiach | gazdinej | gazdinách |
Dụng cách- Instrumentál | ženou | ženami | ulicou | ulicami | dlaňou | dlaňami | kosťou | kosťami | gazdinou | gazdinami |
Danh từ giống trung (stredný rod)
Phần lớn người Việt ở Slovakia (tổng số trên dưới 3000 người[7]) dùng tiếng Slovak ở mức độ thấp. Các cựu lưu học sinh (sinh viên, nghiên cứu sinh, học sinh các trường học nghề) sử dụng tốt tiếng Slovak tốt chỉ ở số lượng nhỏ. Tỉ lệ người gốc Việt tại Slovakia thông thạo tiếng Slovak tăng lên do các thế hệ tiếp theo đã theo học các trường ở nước sở tại.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.