Sân bay Atatürk Istanbul (IATA: ISL, ICAO: LTBA) (mã IATA cũ: IST) (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: İstanbul Atatürk Havalimanı) là một sân bay chuyên dụng tại Istanbul. Kể từ ngày 6 tháng 4 năm 2019, tất cả các chuyến bay thương mại tại sân bay này được chuyển sang khai thác tại sân bay Istanbul.
Thông tin Nhanh Thông tin chung, Kiểu sân bay ...
Sân bay Atatürk Istanbul |
---|
İstanbul Atatürk Havalimanı |
|
|
Thông tin chung |
---|
Kiểu sân bay | Hàng hóa |
---|
Chủ sở hữu | General Directorate of State Airports (DHMİ) |
---|
Cơ quan quản lý | TAV Airports |
---|
Thành phố | Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ |
---|
Vị trí | Yeşilköy, Bakırköy, Istanbul |
---|
Khánh thành | 1912 (căn cứ không quân) 1953 (sân bay dân dụng)[1] |
---|
Đóng cửa | 6 tháng 4, 2019 |
---|
Phục vụ bay cho |
|
---|
Độ cao | 163 ft / 50 m |
---|
Tọa độ | 40°58′34″B 028°48′51″Đ |
---|
Trang mạng | www.ataturkairport.com |
---|
Bản đồ |
---|
Vị trí ở Istanbul Xem bản đồ IstanbulISL (Thổ Nhĩ Kỳ) Xem bản đồ Thổ Nhĩ KỳISL (Châu Âu) Xem bản đồ Châu Âu |
Đường băng |
---|
Hướng |
Chiều dài |
Bề mặt |
m |
ft |
17L/35R |
3.000 |
9.843 |
Bê tông |
17R/35L |
3.000 |
9.843 |
Bê tông |
05/23 |
2.580 |
8.465 |
Nhựa đường |
|
Thống kê (2018) |
---|
Tổng lượng khách | 67.981.446[2] |
---|
Lượng khách quốc tế | 48.811.305 |
---|
Nguồn: Turkish AIP @Eurocontrol Thổ Nhĩ Kỳ[3] |
Đóng
Từ ngày 6 tháng 4 năm 2019, sân bay chỉ phục vụ các chuyến bay hàng hóa, các chuyến bay chuyên dụng và chuyên cơ, các chuyến bay ngoại giao và công tác bảo dưỡng máy bay. Tất cả các chuyến bay khai thác thương mại đều được phục vụ bởi sân bay Istanbul mới hoàn thành vào năm 2018.[4][5]
Hành khách
Từ tháng 4 năm 2019, sân bay không còn phục vụ các chuyến bay chở khác nhưng vẫn tiếp nhận các chuyến bay hàng hóa.
Hàng hóa
Các hãng hàng không sau đây khai thác thường lệ các chuyến bay đi và đến sân bay này.
Thêm thông tin Hãng hàng không, Các điểm đến ...
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|
Air Algérie Cargo | Algiers
|
Air France Cargo | Paris–Charles de Gaulle
|
ASL Airlines Belgium | Liège
|
DHL Aviation | Leipzig/Halle
|
EgyptAir Cargo | Cairo
|
Ethiopian Airlines Cargo | Addis Ababa, Tel Aviv–Ben Gurion[6]
|
FedEx Express | Paris-Charles de Gaulle
|
Hong Kong Airlines Cargo | Almaty, Hong Kong, New Delhi
|
Iran Air Cargo | Tehran–Imam Khomeini
|
Lufthansa Cargo | Frankfurt, Moskva-Domodedovo
|
MNG Airlines | Almaty, Cologne/Bonn, Hahn, London-Luton, Munich, Paris–Charles de Gaulle, Tehran–Imam Khomeini, Tel Aviv–Ben Gurion, Tripoli–Mitiga
|
MyCargo Airlines | Bahrain, Hong Kong, Lahore, New York–JFK, Singapore, Tallinn
|
Royal Jordanian Cargo | Amman
|
Qatar Airways Cargo | Doha
|
Silk Way Airlines | Baku
|
Turkish Airlines Cargo | Accra, Aguadilla,[7] Algiers, Almaty, Amman, Amsterdam, Ashgabat, Atlanta, Baghdad,[8] Baku, Bangkok–Suvarnabhumi, Beirut, Belgrade, Bishkek, Bogotá,[7] Budapest, Cairo, Casablanca, Chennai, Chicago–O'Hare, Colombo–Bandaranaike, Dakar–Senghor,[9] Delhi, Dhaka, Doha, Dubai–Al Maktoum, Entebbe, Erbil, Frankfurt, Quảng Châu, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Helsinki, Hong Kong, Houston–Intercontinental,[7] Hyderabad, Islamabad, Kano,[7] Karachi, Khartoum, Kiev, Kinshasa, Lagos, London–Stansted, Maastricht/Aachen, Madrid, Thành phố México, Milan–Malpensa, Moscow-Sheremetyevo,[10] Miami,[7] Minsk, Mumbai, Nairobi, Niš,[11] New York–JFK, São Paulo–Guarulhos,[9] Nur-Sultan, Sarajevo, Seoul–Incheon, Thượng Hải–Phố Đông, Shannon, Stockholm-Arlanda, Đài Bắc–Đào Viên,[7] Tashkent, Tbilisi, Tehran–Imam Khomeini, Tel Aviv-Ben Gurion, Toronto–Pearson,[7] Tunis, Tuzla, Viên, Vilnius, Zürich
|
ULS Airlines Cargo | Barcelona, Bắc Kinh–Thủ Đô, Hong Kong, Kiev–Boryspil, Manila, Manston, Thượng Hải–Phố Đông
|
UPS Airlines | Algiers, Cologne/Bonn, Newark, Thâm Quyến
|
Uzbekistan Airways | Tashkent
|
Đóng
“İstatistikler”. www.dhmi.gov.tr. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.