Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu (IATA: CAN, ICAO: ZGGG) (giản thể: 广州白云国际机场; phồn thể: 廣州白雲國際機場; bính âm: Guǎngzhōu Báiyún Guójì Jīchǎng) là sân bay chính của Quảng Châu, thủ phủ của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc. Hai mã sân bay đã được lấy trước đây từ Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu cũ, và mã IATA phản ánh quốc ngữ cũ của Quảng Châu.
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu | |||
---|---|---|---|
广州白云国际机场 Guǎngzhōu Báiyún Guójì Jīchǎng | |||
Tập tin:Baiyun airport logo.svg | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Dân dụng | ||
Cơ quan quản lý | Guangzhou Baiyun International Airport Co. Ltd. | ||
Thành phố | Quảng Châu, Trung Quốc | ||
Phục vụ bay cho | China Southern Airlines FedEx Express | ||
Độ cao | 15 m / 49 ft | ||
Tọa độ | 23°23′33″B 113°17′56″Đ | ||
Trang mạng | GBIA | ||
Bản đồ | |||
Đường băng | |||
Thống kê (2015) | |||
Số lượng hành khách | 55.201.915 | ||
Hàng hóa (tấn) | 1.537.758,9 | ||
Số chuyến bay | 409.679 | ||
Nguồn: Thống kê từ CAAC[1] |
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu | |||||||||||
Giản thể | 广州白云国际机场 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 廣州白雲國際機場 | ||||||||||
|
Sân bay này là trung tâm chính của China Southern Airlines và là điểm tập trung nhiều chuyến bay của Shenzhen Airlines.Trong năm 2009, đây là sân bay bận rộn thứ hai của Trung Quốc và 22 thế giới, về lượng khách thông qua, với 37.048.550 lượt. Đối với hàng hóa giao thông, đây là sân bay bận rộn thứ ba của Trung Quốc và 21 trên toàn thế giới.
Tổng quan
Sân bay hiện nay tọa lạc tại Quận Huadu mở cửa ngày 5/8/2004, thay thế Sân bay quốc tế Bạch Vân cũ 72 năm tuổi (đã đóng cửa). Chi phí xây sân bay mới này là 19,8 tỷ NDT, cách trung tâm Quảng Châu 28 km và rộng gấp 5 lần sân bay cũ. Một nhánh của tàu điện ngầm Quảng Châu cũng đang được xây dựng nối vào sân bay này. "Bạch Vân" (白雲) có nghĩa là mây trắng lấy theo tên núi Bạch Vân kề bên.
Các số liệu
- Đường băng: 2 (3800 m và 3600 m), có đất để dành cho đường thứ 3
- Sân đỗ cho số lượng tàu bay: 66
- Công suất hiện tại: 27 triệu khách/năm
- Công suất theo quy hoạch đến 2010: 80 triệu khách/năm
- Công suất hàng hóa: 1 triệu tấn
- Công suất hàng hóa theo quy hoạch 2010: 2,5 triệu tấn
- Số lượng các điểm đến: 100 (phần lớn là nội địa)
- Các sân bay chi nhánh (thuộc cấp): Sán Đầu, Mai Châu, Trạm Giang
- Các sân bay thuộc cấp dự kiến: Vi Châu, Triệu Khánh
Hãng hàng không và điểm đến
Hành khách




1: Dù là một điểm đến quốc tế, các chuyến bay này dừng ở một điểm đến nội địa và do đó xuất phát từ nhà ga/hành lang nội địa.
2: Vài chuyến bay của Kenya Airways từ Quảng Châu đi Naroibi dừng ở Hà Nội. Tuy nhiên hãng này không có quyền chỉ vận chuyển khách giữa Quảng Châu và Hà Nội.

Hàng hóa
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
ANA Cargo | Okinawa,[4] Tokyo-Narita[5] |
Asiana Cargo | Seoul-Incheon |
China Airlines Cargo | Taipei-Taoyuan |
China Postal Airlines | Nanjing, Shanghai-Hongqiao |
China Southern Cargo | Amsterdam, Chongqing, Dhaka,[6] Frankfurt,[7] Los Angeles,[8] Qingdao, Taipei-Taoyuan, Vienna,[9] Zhengzhou |
Emirates SkyCargo | Dubai-Al Maktoum |
Etihad Crystal Cargo | Abu Dhabi, Chittagong[10] |
EVA Air Cargo | Taipei-Taoyuan |
FedEx Express | Almaty, Anchorage, Bangkok-Suvarnabhumi, Cebu, Chengdu, Clark, Cologne/Bonn, Delhi, Dubai-International, Frankfurt, Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Jakarta-Soekarno-Hatta, Kuala Lumpur, Manila, Mumbai, Osaka-Kansai, Paris-Charles de Gaulle, Penang, Seoul-Incheon, Shanghai-Pudong, Singapore, Subic Bay, Sydney, Tokyo-Narita |
Korean Air Cargo | Seoul-Incheon |
Lufthansa Cargo | Chongqing, Delhi, Frankfurt, Krasnoyarsk |
MASkargo | Kuala Lumpur |
Saudia Cargo | Bangkok-Suvarnabhumi, Brussels, Riyadh |
SF Airlines | Beijing-Capital[11] |
Turkish Airlines Cargo | Almaty, Bishkek, Istanbul-Atatürk |
Yangtze River Express | Dhaka, Hangzhou, Nanning, Taipei-Taoyuan, Xiamen |
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Hình ảnh
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.