Andy Murray là đương kim vô địch giải nhưng không thể tham gia năm nay do chân thương. Với việc rút lui khỏi giải, xếp hạng của anh và Novak Djokovic tụt xuống khỏi top 10 kể từ lần đầu tiên năm 2014 và 2007.
Thông tin Nhanh Vô địch, Á quân ...
Rolex Paris Masters 2017 - Đơn |
---|
Rolex Paris Masters 2017 |
Vô địch | Jack Sock |
---|
Á quân | Filip Krajinović |
---|
Tỷ số chung cuộc | 5-7, 6-4, 6-1 |
---|
Chi tiết |
---|
Số tay vợt | 48 (6 Q / 3 WC ) |
---|
Số hạt giống | 16 |
---|
Các sự kiện |
---|
|
|
Đóng
Jack Sock là nhà vô địch, đánh bại Filip Krajinović ở trận chung kết, 5-7, 6-4, 6-1. Sock trở thành tay vợt nam Mỹ vô địch một giải Masters 1000 kể từ sau Andy Roddick ở năm 2010. Lần đầu tiên kể từ năm 2004, không một tay vợt nào của năm vô địch nội dung đơn Masters 1000 ngoài các vận động viên của Big Four.
Krajinović trở thành tay vợt có thứ hạng thấp nhất vào chung kết một giải Masters 1000 ở nội dung đơn kể từ sau Andrei Pavel vào năm 2003 và là tay vợt đầu tiên vượt qua vòng loại vào trận chung kết kể từ sau Jerzy Janowicz vào năm 2012. Tất cả đó vào chung kết của giải Paris Masters.
Sau khi thắng trận vòng đầu, Rafael Nadal sẽ vẫn giữ vị trí số 1 lần thứ tư trong sự nghiệp của anh.
Tất cả hạt giống được đặc cách vào vòng hai.
Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.
Hạt giống
- Jared Donaldson (Vòng 1)
- Jan-Lennard Struff (Vượt qua vòng loại)
- Nikoloz Basilashvili (Vòng 1)
- Borna Ćorić (Vượt qua vòng loại)
- Denis Istomin (Vòng 1, bỏ cuộc)
- João Sousa (Vượt qua vòng loại)
- Guido Pella (Vòng 1)
- Daniil Medvedev (Vòng 1)
- Peter Gojowczyk (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
- Dušan Lajović (Vòng 1)
- Thomas Fabbiano (Vòng 1)
- Evgeny Donskoy (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
Vượt qua vòng loại
- Jérémy Chardy
- Jan-Lennard Struff
- Vasek Pospisil
- Borna Ćorić
- Filip Krajinović
- João Sousa
Thua cuộc may mắn
- Peter Gojowczyk
- Evgeny Donskoy
Kết quả
Nhánh Vòng loại 1
| Vòng một
| | | Vòng loại cuối cùng
| |
| | | | | | | | | | | | | |
| 1
| Jared Donaldson
| 5
| 77
| 4
| | |
|
| Alt
| Guillermo García López
| 7
| 60
| 6
| |
| | Alt
| Guillermo García López
| 3
| 4
|
| |
|
| |
| | |
| Jérémy Chardy
| 6
| 6
|
| |
|
| Jérémy Chardy
| 64
| 6
| 6
| |
| |
| 10
| Dušan Lajović
| 77
| 2
| 4
| |
Nhánh Vòng loại 2
| Vòng một
| | | Vòng loại cuối cùng
| |
| | | | | | | | | | | | | |
| 2
| Jan-Lennard Struff
| 77
| 6
|
| | |
|
|
| Mikhail Kukushkin
| 65
| 4
|
| |
| | 2
| Jan-Lennard Struff
| 6
| 77
|
| |
|
| |
| | | 9
| Peter Gojowczyk
| 3
| 64
|
| |
| WC
| Quentin Halys
| 4
| 3
|
| |
| |
| 9
| Peter Gojowczyk
| 6
| 6
|
| |
Nhánh Vòng loại 4
| Vòng một
| | | Vòng loại cuối cùng
| |
| | | | | | | | | | | | | |
| 4
| Borna Ćorić
| 6
| 6
|
| | |
|
| WC
| Benjamin Bonzi
| 4
| 3
|
| |
| | 4
| Borna Ćorić
| 6
| 6
|
| |
|
| |
| | | 12
| Evgeny Donskoy
| 2
| 3
|
| |
|
| Andreas Seppi
| 3
| 2
|
| |
| |
| 12
| Evgeny Donskoy
| 6
| 6
|
| |
Nhánh Vòng loại 5
| Vòng một
| | | Vòng loại cuối cùng
| |
| | | | | | | | | | | | | |
| 5
| Denis Istomin
| 1
| 3r
|
| | |
|
|
| Laslo Đere
| 6
| 3
|
| |
| |
| Laslo Đere
| 7
| 3
| 2
| |
|
| |
| | |
| Filip Krajinović
| 5
| 6
| 6
| |
|
| Filip Krajinović
| 6
| 6
|
| |
| |
| 7
| Guido Pella
| 4
| 1
|
| |
Nhánh Vòng loại 6
| Vòng một
| | | Vòng loại cuối cùng
| |
| | | | | | | | | | | | | |
| 6
| João Sousa
| 6
| 6
|
| | |
|
|
| Norbert Gombos
| 4
| 3
|
| |
| | 6
| João Sousa
| 7
| 6
|
| |
|
| |
| | | WC
| Ugo Humbert
| 5
| 4
|
| |
| WC
| Ugo Humbert
| 4
| 6
| 6
| |
| |
| 11
| Thomas Fabbiano
| 6
| 3
| 4
| |